Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 16)

  • 162233 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. dangerous /'deinddʒrəs/                        B. ransom /'rænsəm/

C. exchange /iks'teinddʒ/                           D. ancient /'einənt/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cách phát âm của đuôi -s

“-s” được phát âm là:

+ /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/,/t/

+ /iz/: khi trước -s 1à : ch, sh, ss, x, ge, se, ce

+ /z/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại

=> Đáp án D kết thúc bằng âm /t/ đọc là /s/, còn các đáp án còn lại thuộc trường hợp /z/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. global /'gloubəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B. compare /kəm'peə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eə/.

C. native /'neitiv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

D. casual /'kædʒjuəl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. demonstrate /'demənstreit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các từ có chứa đuôi "ate" trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cách nó một âm.

B. dealership /’di:ləip/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -ship và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

C. organic /ɔ:'gænik/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. applicant /'æplikənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Vì theo quy tắc danh từ có ba âm tiết mà tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

In The Sociology of Science, _____ a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

Xét cấu trúc câu:

Robert Merton: chủ ngữ

Discusses: động từ chính của câu

=> _____ a classic: có vai trò là mệnh đề bổ ngữ

=> chọn B (ban đầu : “is now considered" giản lược còn "now considered")

Tạm dịch: Trong khoa học xã hội, được coi là một tác phẩm kinh điển, Robert Merton thảo luận về các lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội đã đóng góp cho sự phát triển của khoa học hiện đại.


Câu 6:

The doctor told him to lose weight quickly or pay the _____ later in life.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Pay the price = experience the bad result of st you have done: trải nghiệm hậu quả về những gì mình đã làm/ trả giá

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy nên giảm cân nhanh chóng nếu không thì anh ấy sẽ phải chịu hậu quả sau đó.

Các cấu trúc cần lưu ý khác:

Loose weight: giảm cân >< : gain weight: tăng cân


Câu 7:

The packaging materials for these goods should be _____ substances.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. Flammable /'flæməbəl/ (adj): để bắt lửa, dễ cháy

B. Flameless -> từ này không có nghĩa

C. lnflammable /ɪn'flæməbəl/ (n): chất dễ cháy

D. Nonflamable /nan'flæməbəl/ (adj): không dễ cháy, không thể cháy

Căn cứ vào danh từ "substances" nên vị trí trồng cần một tính từ. Từ đó, ta loại phương án B, C.

Tạm dịch: Những chất liệu gói những hàng hóa này nên là những thành phần không dễ cháy.

=> Đáp án đúng là D


Câu 8:

They attributed the increase in workforce productivity _____ the adoption of Al technologies.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

Attribute st to st: quy cho cái gì là cái gì

Tạm dịch: Họ cho là sự gia tăng năng suất lao động là nhờ áp dụng công nghệ AI.

Câu 9: đáp án B

Kiến thức về cấu trúc

Go on + V-ing: chỉ sự liên tục của hành động

Eg: My father went on working until he he was nearly 70.

Go on + to inf: tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất một công việc

Eg: Go on to paint the windows when you have repaired the door.

Tạm dịch: Ở Anh khoảng 40% số người tốt nghiệp phổ thông tiếp tục theo học tại trường đại học, so với 8% vào đầu năm 1980.

=> Đáp án đúng là B


Câu 9:

In the UK approximately 40% of school leavers go on _____ at university, compared with 8% in the early 19805.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

If + S + had + Vp2, S + would + be (now,today)

Tạm dịch: Nếu bài viết cuối cùng của bạn được 7 điểm, thì bây giờ bạn đã an toàn đỗ vào một trường đại học quản trị kinh doanh.

Cấu trúc lưu ý khác:

Have/ secure a place at a university: đỗ vào trường đại học.

Câu 11: đáp án D

Kiến thức về đồng chủ ngữ

Having+ Vp2, S+ V: sau khi đã … thì …

Tạm dịch: Sau khi đã đáp ứng tiêu chí của UNESCO cho giá trị nổi bật của nhân loại, quần thế danh lam thắng cảnh Tràng An đã được bổ sung vào danh mục Di sản Thế giới vào năm 2014.


Câu 10:

If your last writing _____ 7, you _____ yourself a place at a university of business administration now.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cách dùng của các thì động từ

Be going to: diễn tả một hành động trong tương lai đã có dự định từ trước.

Will + Vinf: diễn tả một hành động trong tương lai chưa có dự định, thường là do hành động khác tác động vào.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi thăm bố mẹ vào cuối tuần này. Tôi đã mua vé tàu rồi.


Câu 11:

_____ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. Nor: cũng không                           B. So: nên                     C. Yet: nhưng     D. Then: sau đó

Xét theo nghĩa của câu thì đáp án C là phù hợp

Tạm dịch: Hút thuốc là vô cùng có hại cho sức khỏe, tuy vậy, nhiều người vẫn tiếp tục hút thuốc.


Câu 12:

I _____ my parents at the weekend. I already bought a train ticket.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. individual /,ɪndɪ'dʒuəli/ (adj): riêng lẻ, riêng rẽ

B. accordingly /ə'kɔ:dɪŋli/ (adv): theo như

C. correspondingly /.kɒrə'spɒndɪŋli/ (adv): do đó, vì đó

D. respectively /rɪ'spektɪv1i/ (adv): lần lượt

Tạm dịch: Khối lượng hàng bán lẻ tại khu vực đô thị và nông thôn địa phương tăng lần lượt là 57,8 phần trăm và 46,8 phần trăm qua tháng 2 năm 1995.


Câu 13:

Smoking is extremely detrimental to health, _____ many people continue to smoke anyway.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu đảo ngữ

Not + a/an + N + trợ từ + 5 + Vinf: nhấn mạnh hành động

Tạm dịch: Chúng tôi là người hâm mộ cuồng nhiệt của Rafael Nadal and Roger Federer vì vậy không khi nào chúng tôi lại bỏ lỡ trận đấu của họ.


Câu 14:

Retail sales volume in local urban and rural areas rose 57.8 per cent and 46.8 per cent, _____, over February 1995.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. international /ɪntə'nænəl/ (adj): thuộc quốc tế

B. national /'nænəl/ (adj): thuộc quốc gia

C. metropolitan /,metrə'pɒlɪtən/ (adj): có tính chất thủ đô

D. cosmopolitan /,kɒzmə'pɒlɪtən/ (adj): thuộc chủ nghĩa thế giới, toàn thế giới

=> cosmopolitan city: thành phố thế giới

Tạm dịch: Luân Đôn là thành phố thế giới. Nó là nơi quy tụ của những người di cư từ khắp thế giới về đây.


Câu 15:

We are big fans of Rafael Nadal and Roger Federer, so not a match of theirs _____.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

A. trust /trʌst/ (v): tin tưởng (tin vào ai)

B. believe /bɪ'1i:v/ (v): có niềm tin rằng (tin vào cái gì)

C. follow /'fɒləʊ/ (v): theo dõi

D. give /gɪv/ (v): đưa

=> Trust one’s intuition: theo cảm tính

Tạm dịch: Bạn có thường theo cảm tính của mình và sau đó lựa chọn theo cảm giác của bạn không?

Cấu trúc đáng lưu ý khác:

Make a Choice = choose: lựa chọn

Be based on: dựa trên


Câu 16:

London is a/an _____ city. It's a melting pot for people from all parts of the world.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. take back: rút lại lời nói

B. call back: gọi lại sau

C. bring back: hồi tưởng lại

D. remind back: không tồn tại cụm từ này

Tạm dịch: Tôi vẫn còn giữ nhiều đồ chơi của tôi từ khi tôi còn là một cô bé. Chúng gợi nhớ cho tôi về những kỉ niệm vui vẻ trong suốt những buổi chiều dài khi chơi cũng với anh trai tôi.


Câu 17:

Do you often _____ your intuition and then make a choice based on your feelings?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định

Out of earshot = unable to hear: ngoài tầm nghe thấy, không thể nghe thấy

Tạm dịch: Hãy đợi họ cho đến khi họ không còn nghe thấy được, tớ sẽ nói chính xác cho bạn nghe những gì đã xảy ra với họ khi họ ở lễ hội.

Cụm từ cần lưu ý khác:

Out of sight: ngoài tầm mắt


Câu 18:

I still have a lot of my toys from when I was a kid. They _____ back fond memories of long afternoons spent playing with my brother.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định

Heavy rain and wind = typhoon : bão to

Các đáp án còn lại:

A. dizzle /'drɪzl/ (n): đổ, mưa nhỏ

B. blizzad /'blɪzəd/ (n): trận bão tuyết

C. typhoon /taɪ'fu:n/ (n): bão to

D. downpour /'daʊnp ɔ:(r)/ (n): trận mưa như trút nước xuống (mưa rào)

Tạm dịch: Trận bão to đã phá huỷ rất nhiều nhà và các tòa nhà trong thị trấn.


Câu 19:

Wait until they're out of earshot, then I'll tell you exactly what happened to them when they were on holiday.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Advance: thúc đẩy, nâng cao >< hold back: kìm hãm

Tạm dịch: Học để có trình độ mới là một cách để phát triển sự nghiệp của bạn

Câu 22: đáp án B

Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Trong những ngày và tuần đầu tiên, đó thực sự là khoảng thời gian phải chắt chiu mới đủ tiêu.

=> Live from hand to mouth: sống tằn tiện, sống chắt góp, sống thắt lưng buộc

Xét các đáp án:

A. sending all the money: gửi tất cả tiền

B. spending a large amount of money: tiêu một số tiền lớn

C. saving lots of money: tiết kiệm được nhiều tiền

D. losing all the money: mất hết tiền.


Câu 20:

The heavy rain and wind destroyed many houses and buildings in the town.

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Hai người bạn gặp nhau vào buổi học đầu tiên ở trường

A: “Này John, tớ không biết là cậu cũng học trường này đó.”

B: “___________. Thật tốt khi gặp cậu ở đây.”

A. Ồ, rất vui được gặp cậu (chào lần đầu tiên gặp)

B. Ồ tình cờ ghê!

C. Cuộc sống mà

D. thỉnh thoảng


Câu 21:

Studying for new qualifications is one way of advancing your career.

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Robert và Cyber đang nói chuyện với nhau về rô bốt.

Robert: “Ông có nghĩ rằng rô bốt có thể kiểm soát cả thế giới không?”

Cyber: “_______________.”

A. Ồ không. Không có chuyện đó đâu.

B. Không cần phải hỏi. Tự cứu bản thân ông đi.

C. Ông đang nói cái đó à?

D. Nó cần mất một chút thời gian. Tôi vẫn đang nghiên cứu.


Câu 22:

In the initial days and weeks, it was literally a case of living from hand to mouth.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề về BECOMING INDEPENDENT

Kiến thức về liên từ

A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phân trong cùng 1 câu)

B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)

C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)

D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả; sau “thereby" là V-ing)

Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản. Do đó, đáp án là B.

Tạm dịch: “The ability to be independent is something that not everyone possesses. (25) _____, you need to be independent in order to survive in the world.” (Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. (25) _____, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới.)


Câu 23:

Two friends meet on the first day at school.

A: "Hey John. I didn't know you were coming to this school."

B: “______________. It's good to see you.”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. fundament /’fʌndəmənt/ (n): nền tảng, cơ sở

B. fundamentalism /,fʌndə’mentə,lizəm/ (n): trào lưu chính thống

C. fundamental /,fʌndə'mentl/ (adj): cơ bản, chủ yếu

D. fundamentals /,fʌndə'mentlz/ (n): quy tắc cơ bản

Căn cứ vào " to be - is" nén vị trí còn trồng cần 1 tính tử, nên A, B, D loại.

Tạm dịch: "Learning to support yourself is fundamental for any success you ever hope to achieve." (Học cách hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kỳ thành công nào bạn từng hy vọng đạt được).


Câu 24:

Robert and Cyber are talking with each other about robots.

Robert: "Do you think robots could ever control the world?"

Cyber: "__________________."

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ

A. in                    B. on                      C. under                        D. out

Chúng ta có cụm từ "to be in control of” nghĩa là "đang được kiểm soát".

Tạm dịch: “It is extremely empowering knowing that you are (27) _____ control of your own life and your own choices." (Thật vô cùng quan trọng khi biết rằng bạn (27) _____ kiểm soát cuộc sống của chính bạn và lựa chọn của chính bạn.)


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

The ability to be independent is something that not everyone possesses. (25) _____, you need to be independent in order to survive in the world. Learning to support yourself is (26) _____ for any success you ever hope to achieve.

At the end of the day, you only have yourself to fall back on, so it is exceedingly important to be able to handle things on your own. It is all about being secure with who you are and what you believe in. It is extremely empowering knowing that you are (27) _____ control of your own life and your own choices. It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (28) of others.

We rely on others far more than it is necessary. People put their happiness in the hands of a significant other, thinking this will bring them fulfillment. This is a fatal error too many people make these days.

Do you always want to feel dependent on someone else? Of course not. Not only are you limiting yourself, you are more than likely becoming a burden to this person. We need to learn how to make decisions on our own. I understand asking your friends their opinion on a fashion decision, but do we really need to consult others on every minimal decision we have to make? Think of things (29) _____ are in your best interest and choose that option.

Điền vào số 25

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. choices: sự lựa chọn                              B. opinions: quan điểm

C. thoughts: suy nghĩ                                  D. feelings: cảm xúc

Tạm dịch: “It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating opinion of others” (Lắng nghe tiếng nói từ đáy lòng mình sẽ tốt hơn việc bạn cứ lắng nghe những quan điểm chỉ trích từ người khác.)

Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

The ability to be independent is something that not everyone possesses. (25) _____, you need to be independent in order to survive in the world. Learning to support yourself is (26) _____ for any success you ever hope to achieve.

At the end of the day, you only have yourself to fall back on, so it is exceedingly important to be able to handle things on your own. It is all about being secure with who you are and what you believe in. It is extremely empowering knowing that you are (27) _____ control of your own life and your own choices. It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (28) of others.

We rely on others far more than it is necessary. People put their happiness in the hands of a significant other, thinking this will bring them fulfillment. This is a fatal error too many people make these days.

Do you always want to feel dependent on someone else? Of course not. Not only are you limiting yourself, you are more than likely becoming a burden to this person. We need to learn how to make decisions on our own. I understand asking your friends their opinion on a fashion decision, but do we really need to consult others on every minimal decision we have to make? Think of things (29) _____ are in your best interest and choose that option.

Điền vào số 26

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đại từ quan hệ

- Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.

- Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện các từ như “thing, something, everything..." thì chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để thay thế.

Tạm dịch: “Think of things that are in your best interest and choose that option" (Hãy nghĩ về những điều mà bạn quan tâm nhất và chọn lựa chọn đó)


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

The ability to be independent is something that not everyone possesses. (25) _____, you need to be independent in order to survive in the world. Learning to support yourself is (26) _____ for any success you ever hope to achieve.

At the end of the day, you only have yourself to fall back on, so it is exceedingly important to be able to handle things on your own. It is all about being secure with who you are and what you believe in. It is extremely empowering knowing that you are (27) _____ control of your own life and your own choices. It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (28) of others.

We rely on others far more than it is necessary. People put their happiness in the hands of a significant other, thinking this will bring them fulfillment. This is a fatal error too many people make these days.

Do you always want to feel dependent on someone else? Of course not. Not only are you limiting yourself, you are more than likely becoming a burden to this person. We need to learn how to make decisions on our own. I understand asking your friends their opinion on a fashion decision, but do we really need to consult others on every minimal decision we have to make? Think of things (29) _____ are in your best interest and choose that option.

Điền vào số 27

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về ENVIRONMENT

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _______.

A. tác động tàn phá của ô nhiễm môi trường ở một số khu vực

B. ô nhiễm môi trường do các chính sách kém

C. ô nhiễm trong nhà

D. nạn phá rừng của rừng rậm Amazon

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Thông tin “ô nhiễm môi trường do các chính sách kém; ô nhiễm trong nhà; nạn phá rừng của rừng rậm Amazon” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

The ability to be independent is something that not everyone possesses. (25) _____, you need to be independent in order to survive in the world. Learning to support yourself is (26) _____ for any success you ever hope to achieve.

At the end of the day, you only have yourself to fall back on, so it is exceedingly important to be able to handle things on your own. It is all about being secure with who you are and what you believe in. It is extremely empowering knowing that you are (27) _____ control of your own life and your own choices. It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (28) of others.

We rely on others far more than it is necessary. People put their happiness in the hands of a significant other, thinking this will bring them fulfillment. This is a fatal error too many people make these days.

Do you always want to feel dependent on someone else? Of course not. Not only are you limiting yourself, you are more than likely becoming a burden to this person. We need to learn how to make decisions on our own. I understand asking your friends their opinion on a fashion decision, but do we really need to consult others on every minimal decision we have to make? Think of things (29) _____ are in your best interest and choose that option.

Điền vào số 29

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu nào về bến cảng Sydney có lẽ là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một con tàu tiếp nhiên liệu ở bến cảng.

B. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một tàu chở dầu xả ra biển.

C. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của vụ va chạm giữa hai tàu chở dầu.

D. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một hành động phá hoại có chủ ý.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbour foreshores but also created severely toxic fumes …..” (Sự cố tràn đầu gần đây từ một tàu chở dầu đã vô tình xả thẳng hàng hóa vào Sydney không chỉ gây thiệt hại nghiêm trọng cho các bến cảng mà còn tạo ra khói độc hại .....)


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the early eighties, we have been only too aware of the devastating effects of large-scale environmental pollution. Such pollution is generally the result of poor government planning in many developing nations or the shortsighted, selfish policies of the already industrialized countries, which encourage a minority of the world’s population to squander the majority of its natural resources.

While events such as the deforestation of the Amazon jungle or the nuclear disaster in Chernobyl continue to receive high media exposure, as do acts of environmental sabotage, it must be remembered that not all pollution is on this grand scale. A large proportion of the world's pollution has its source much closer to home. The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes which hung over the suburbs for days and left the angry residents wondering how such a

disaster could have been allowed to happen.

Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from Chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling. It is enough to make you want to stay at home. But that, according to a growing body of scientific evidence, would also be a bad idea. Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical 'nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities. Since the average American spends 18 hours indoors for every hour outside, it looks as though many environmentalists may be attacking the wrong target.

 The best title for this passage could be

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “ its” trong đoạn 2 thay thế cho từ _______.

A. tràn                 B. dầu thô              C. một tàu chở dầu       D. ô nhiễm

Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes.”


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the early eighties, we have been only too aware of the devastating effects of large-scale environmental pollution. Such pollution is generally the result of poor government planning in many developing nations or the shortsighted, selfish policies of the already industrialized countries, which encourage a minority of the world’s population to squander the majority of its natural resources.

While events such as the deforestation of the Amazon jungle or the nuclear disaster in Chernobyl continue to receive high media exposure, as do acts of environmental sabotage, it must be remembered that not all pollution is on this grand scale. A large proportion of the world's pollution has its source much closer to home. The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes which hung over the suburbs for days and left the angry residents wondering how such a

disaster could have been allowed to happen.

 

Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from Chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling. It is enough to make you want to stay at home. But that, according to a growing body of scientific evidence, would also be a bad idea. Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical 'nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities. Since the average American spends 18 hours indoors for every hour outside, it looks as though many environmentalists may be attacking the wrong target.

Which statement about Sydney harbor is probably TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng ________.

A. con người tránh làm việc trong các thành phố

B. Người Mỹ dành ít thời gian ở ngoài trời

C. khi độc hại tập trung ở vùng ngoại ô công nghiệp

D. có một số cách để tránh ô nhiễm thành phố

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling.” (Tránh ô nhiễm có thể là một công việc toàn thời gian. Cố gắng không hít khỏi xe cộ; tránh xa các nhà máy hóa chất và công trường xây dựng; đeo khẩu trang khi lái xe.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the early eighties, we have been only too aware of the devastating effects of large-scale environmental pollution. Such pollution is generally the result of poor government planning in many developing nations or the shortsighted, selfish policies of the already industrialized countries, which encourage a minority of the world’s population to squander the majority of its natural resources.

While events such as the deforestation of the Amazon jungle or the nuclear disaster in Chernobyl continue to receive high media exposure, as do acts of environmental sabotage, it must be remembered that not all pollution is on this grand scale. A large proportion of the world's pollution has its source much closer to home. The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes which hung over the suburbs for days and left the angry residents wondering how such a

disaster could have been allowed to happen.

Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from Chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling. It is enough to make you want to stay at home. But that, according to a growing body of scientific evidence, would also be a bad idea. Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical 'nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities. Since the average American spends 18 hours indoors for every hour outside, it looks as though many environmentalists may be attacking the wrong target.

The word “its” in paragraph 2 refers to _____? 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "nasties” trong đoạn 3 có nghĩa là ________.

A. dirty (a): bẩn

B. kind (a): tốt

C. compositional (a): thuộc thành phần cấu tạo

D. dangerous (a): nguy hiểm

=> Nasty = dirty

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical ‘nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities.” (Nghiên cứu cho thấy mức độ của các chất gây ô nhiễm như khí độc hại, các hạt vật chất và các chất hóa học bẩn khác thường ở trong nhà cao hơn ngoài trời, ngay cả ở các thành phố ô nhiễm nhất.)


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the early eighties, we have been only too aware of the devastating effects of large-scale environmental pollution. Such pollution is generally the result of poor government planning in many developing nations or the shortsighted, selfish policies of the already industrialized countries, which encourage a minority of the world’s population to squander the majority of its natural resources.

While events such as the deforestation of the Amazon jungle or the nuclear disaster in Chernobyl continue to receive high media exposure, as do acts of environmental sabotage, it must be remembered that not all pollution is on this grand scale. A large proportion of the world's pollution has its source much closer to home. The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes which hung over the suburbs for days and left the angry residents wondering how such a

disaster could have been allowed to happen.

Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from Chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling. It is enough to make you want to stay at home. But that, according to a growing body of scientific evidence, would also be a bad idea. Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical 'nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities. Since the average American spends 18 hours indoors for every hour outside, it looks as though many environmentalists may be attacking the wrong target.

In the 3rd paragraph, the writer suggests that _____. 

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ đề về SPORTS

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?

A. Lịch sử của Paralympic Games đầu tiên.

B. Sự phát triển của Paralympic Games đầu tiên.

C. Ảnh hưởng của Paralympic Games đầu tiên đối với người khuyết tật.

D. Lợi ích của việc bơi lội đối với người khuyết tật.

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Đáp án A sai vì chỉ đề cập đến nguồn gốc ra đời Paralympic Games đầu tiên trong câu thứ nhất đoạn 1 (Since the first Paralympic Games in Rome in 1960).

Đáp án B sai vì không có thông tin về quá trình phát triển của Paralympic Games đầu tiên.

Đáp án C sai vì không có thông tin về ảnh hưởng của Paralympic Games đầu tiên đối với người khuyết tật.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1 & 3:

“Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device...” (Những người bơi lội bị khuyết tật tán thành môn thể thao này vì nó mang lại cho họ cảm giác tự do. Họ không phải dựa vào bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào.) & “Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice” (Các vận động viên khuyết tật tham gia câu lạc bộ bơi lội được hưởng lợi từ việc huấn luyện thể thao cụ thể hơn, đào tạo nghiêm ngặt hơn, thi đấu nhiều hơn trong tập luyện.)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the early eighties, we have been only too aware of the devastating effects of large-scale environmental pollution. Such pollution is generally the result of poor government planning in many developing nations or the shortsighted, selfish policies of the already industrialized countries, which encourage a minority of the world’s population to squander the majority of its natural resources.

While events such as the deforestation of the Amazon jungle or the nuclear disaster in Chernobyl continue to receive high media exposure, as do acts of environmental sabotage, it must be remembered that not all pollution is on this grand scale. A large proportion of the world's pollution has its source much closer to home. The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes which hung over the suburbs for days and left the angry residents wondering how such a

disaster could have been allowed to happen.

Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from Chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling. It is enough to make you want to stay at home. But that, according to a growing body of scientific evidence, would also be a bad idea. Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical 'nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities. Since the average American spends 18 hours indoors for every hour outside, it looks as though many environmentalists may be attacking the wrong target.

The word "nasties" in paragraph 3 means _____.

          

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” đoạn trong đoạn 2 đề cập đến ________.

A. sự hồi hộp       B. bơi lội                C. sự cạnh tranh            D. có thể

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles" (Ngoài sự hồi hộp của sự cạnh tranh, bơi lội mang lại nhiều lợi ích bao gồm

tăng cường hệ thống tim mạch và các nhóm cơ chính của cả cơ thể trên và dưới. Nó cũng phát triển sự linh hoạt trong cơ bắp.)


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

 

Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “resistance" gần nghĩa với từ nào nhất ________.

A. chấp nhận       B. hỗ trợ                C. phụ thuộc                 D. lực

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water’s resistance.” (Nó cũng phát triển sự linh hoạt ở các cơ và khớp khi người bơi thực hiện một loạt các chuyển động chống lại lực cản nước.)


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

 The word “it” in paragraph 2 refers to _____.

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG về người bơi bị khuyết tật?

A. Họ độc lập với bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào. B. Họ được hỗ trợ bởi xe lăn.

C. Họ không ủng hộ bơi lội.                        D. Bơi lội khiến họ bị hạn chế.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"They don’t have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent." (Họ không phải dựa vào bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào, chẳng hạn như xe lăn, để hỗ trợ họ. Họ độc lập.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

 The word “resistance” is closet in meaning to _____.

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy luận từ cụm từ “Nước là một trong những bộ cân bằng lớn" đó là ________.

A. Nước giữ thăng bằng, cân bằng.

B. Bơi khiến chúng cảm thấy rất một chiều.

C. Người bơi đều bình đẳng khi bơi.

D. Nước là một trong những yếu tố quan trọng nhất trên thế giới.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"Water is one of the big equalizers," said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true." (Queenie Nichols, huấn luyện viên bơi Paralympic lâu năm cho biết nước là một trong những vũ khí cân bằng vĩ đại. Một trong những cụm từ tôi nghe được kể từ khi tôi tham gia vào điều này là tất cả chúng ta đều cân bằng trong nước và điều đó thực sự đúng.)


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

 According to the passage, which of following is TRUE about disabled swimmers?

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "elite" gần nghĩa với từ nào nhất ________.

A. thông minh     B. kiệt xuất            C. tài năng                    D. mạnh

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

"While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better." (Mặc dù không cần thiết phải bắt đầu bơi từ khi còn nhỏ để trở thành một vận động viên ưu tú, nhưng Nichols tin rằng một cá nhân càng sớm trở nên thoải mái trong nước thì càng tốt.)


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

 According to the passage, which of following is TRUE about disabled swimmers?

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "elite" gần nghĩa với từ nào nhất ________.

A. thông minh     B. kiệt xuất            C. tài năng                    D. mạnh

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

"While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better." (Mặc dù không cần thiết phải bắt đầu bơi từ khi còn nhỏ để trở thành một vận động viên ưu tú, nhưng Nichols tin rằng một cá nhân càng sớm trở nên thoải mái trong nước thì càng tốt.)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

 It can be inferred from the phrase “Water is one of the big equalizers” is _____.

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Nichols gợi ý rằng các vận động viên có triển vọng có thể tham gia với một câu lạc bộ thể lực ngay từ đầu ________.

A. bởi số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh lớn hơn.

B. mặc dù số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh lớn hơn.

C. bởi số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh ít hơn.

D. mặc dù số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh it hơn.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

"Nichols said. “We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with." (Nichols nói, ban đầu, chúng tôi đề nghị các vận động viên có triển vọng tham gia một câu lạc bộ thể lực vì số lượng cá nhân họ sẽ thi đầu cùng sẽ nhiều hơn.)


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

 The word “elite” is closet in meaning to _____.

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Như đã đề cập trong đoạn 4, các vận động viên khuyết tật tham gia câu lạc bộ bơi lội có thể có lợi ________.

A. tốt hơn những người bình thường.

B. tệ hơn người thường.

C. tốt hơn các vận động viên khuyết tật với khả năng trời phú.

D. tốt hơn các vận động viên khuyết tật trong các môn thể thao khác.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings.” (Các vận động viên khuyết tật tham gia câu lạc bộ bơi lội được hưởng lợi từ việc huấn luyện thể thao tốt hơn, tập luyện nghiêm ngặt hơn, thi đầu nhiều hơn và kỳ vọng cao hơn những gì họ có thể nhận được trong các môi trường khác.)


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

Nichols suggested that aspiring athletes might participate with an able- bodied club at first _____. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Tạm dịch: Các tổ chức từ thiện như là Oxfam luôn luôn cố gắng tuyển dụng các tình nguyện viên để giúp họ trong công việc.

Đáp án đúng là B (is always => are always vì chủ ngữ là charities: các tổ chức từ thiện)


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Since the first Paralympic Games in Rome in 1960, swimming has been one of its main sports. The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water's resistance. It is an activity that keeps your heart rate up but takes some of the stress that is common in impact sports off the body; injuries don't occur as easily. The water's buoyancy evenly distributes and supports the weight of the body; there is no danger of falling, and there are no impact forces on the

residual limb. Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent. They are only judged on their times and whether those times are dropping. “Water is one of the big equalizers,” said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true. Athletes with disabilities, from below-knee amputations to severe quads, can compete and compete successfully.”

While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better. "I think starting at about 5 years old is a good age to get children involved, in the pool at least once a week. Keep it fun for them until they show an interest in growing with a Club," she said.

“Most clubs that belong to USA Swimming or YMCAs offer coaching and training at the appropriate level for age and experience,” Nichols said. "We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with."

Typically, swimmers in this introductory/ foundation phase, usually aged 5 to 8 or 9, remain there for about 5 years before transitioning to the next level, which includes more advanced drills and stroke efficiency. Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings. Other benefits include socialization opportunities, greater independence in activities of daily living, and improved ability to cope with limitations imposed by disabilities.

As mentioned in paragraph 4, Athletes with disabilities who join swimming

clubs can benefit _____. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Hunt cho biết ông đang lo lắng về sự phát triển vì sự đe dọa hỏa hoạn tiềm tàng.

Đáp án đúng là B (was worrying about => was worried about)


Câu 43:

Charities such as Oxfam is always trying to recruit volunteers to help in their work.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về lỗi dùng từ

In principal: không tồn tại cụm từ này => in principle: về nguyên tắc cơ bản, nói chung

Tạm dịch: Về nguyên tắc thì không có gì mà một con người có thể làm mà một cỗ máy lại không có khả năng làm vào một ngày nào đó.


Câu 44:

Hunt said he was worrying about the development because of the potential fire threat.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề danh từ

Đề bài: Tôi rất ngạc nhiên rằng anh ấy biết rất nhiều món ăn Việt Nam.

Các đáp án:

A. Nó làm tôi rất ngạc nhiên rằng đồ ăn Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.

B. Tôi ngạc nhiên về kiến thức nghèo nàn của anh ta về đồ ăn Việt Nam.

C. Việc mà anh ấy biết nhiều đồ ăn Việt Nam làm tôi ngạc nhiên.

D. Tôi biết rất ít về đồ ăn Việt Nam, cái làm anh ta ngạc nhiên.


Câu 45:

In principal there is nothing that a human can do that a machine might not be able to do one day.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: “Nếu cô là em, cô sẽ không chọn viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy", cô giáo nói với tôi.

Các đáp án:

A. Tôi bị đổ lỗi là đã viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy bởi cô giáo.

B. Tôi bị yêu cầu là không được viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy bởi cô giáo.

C. Cô giáo khuyên tôi là viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy.

D. Cô giáo khuyên tôi là không nên viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy.


Câu 46:

l was astonished that he knew a lot about Vietnamese food.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Đề bài: Đó là lỗi của bạn khi không tắt bếp ga.

Cấu trúc:

It be wrong of sb to do st = S + should + have + Vpp: lẽ ra nên làm gì

=> Đáp án là A (Bạn lẽ ra nên tắt bếp ga.)


Câu 47:

“If I were you, I would not choose to write about such a sensitive topic”, the teacher said.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu so sánh kép

Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The + adj-er/ adv-er + S + V, the + adj-er/ adv-er + S + V

Đối với tính từ đài và trạng từ dài:

The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/ adv + S + V

Đề bài: Chúng tôi có được thêm kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng.

Chúng tôi 1o lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.

= A. Càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng, chúng tôi càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng.


Câu 48:

It was wrong of you not to turn off the gas cooker.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Đề bài: Đó là lỗi của bạn khi không tắt bếp ga.

Cấu trúc:

It be wrong of sb to do st = S + should + have + Vpp: lẽ ra nên làm gì

=> Đáp án là A (Bạn lẽ ra nên tắt bếp ga.)


Câu 49:

We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu so sánh kép

Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The + adj-er/ adv-er + S + V, the + adj-er/ adv-er + S + V

Đối với tính từ đài và trạng từ dài:

The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/ adv + S + V

Đề bài: Chúng tôi có được thêm kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng.

Chúng tôi 1o lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.

= A. Càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng, chúng tôi càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng.


Câu 50:

We arrived at airport. We realized our passports were still at home.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Not until/Till + mệnh đề, trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi

Đề bài: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

= D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

 


Bắt đầu thi ngay