Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2 có đáp án

  • 2131 lượt thi

  • 56 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /f/. Đáp án A phát âm là /v/


Câu 2:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Xem đáp án

Đáp án D                         

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɒ/. Đáp án D phát âm là /uː/


Câu 3:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

 

Xem đáp án

Đáp án C                          

Giải thích: Đáp án A, B, D là âm câm. Đáp án C phát âm là /k/


Câu 4:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

 

Xem đáp án

Đáp án C                          

Giải thích: Đáp án A, B, D là âm câm. Đáp án C phát âm là /k/


Câu 5:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /f/. Đáp án A là âm câm.


Câu 6:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /i/. Đáp án D phát âm là /aɪ/


Câu 7:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /æ/. Đáp án C phát âm là /ei/


Câu 8:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɒ/. Đáp án D phát âm là /ə/


Câu 9:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /i/


Câu 10:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /i/. Đáp án D phát âm là /aɪ/


Câu 11:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /i/


Câu 12:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /i/


Câu 13:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /i/


Câu 14:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác

Xem đáp án

Đáp án D                            

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /aɪ/. Đáp án D phát âm là /ɪ/


Câu 15:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɒ/. Đáp án B phát âm là /ʌ/


Câu 16:

chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ei/. Đáp án B phát âm là /ə


Câu 17:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

You should eat ______fruits and vegetables because they are good for your health.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Bạn nên ăn nhiều rau quả hơn vì chúng tốt cho sức khỏe của bạn.


Câu 18:

he looks very tired after coming back from work. She should rest ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Cô ấy trông có bẻ mệt mỏi sau khi về nhà sau giờ làm. Cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.


Câu 19:

We should spend ______ time on computer games.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Chúng ta nên dành ít thời gian hơn cho trò chơi điện tử.


Câu 20:

Drink ______ green tea and ______ coffee.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Uống nhiều trà xanh hơn và ít cà phê đi


Câu 21:

Smoking can lead to lung cancer, so smoke ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Việc hút thuốc có thể gây ung thư phổi, vì thế hãy hút ít đi.


Câu 22:

_______ vegetables everyday is important.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Việc ăn rau củ mỗi ngày thì quan trọng.


Câu 23:

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Tôi bị đau dạ dày, vì thế tôi không muốn ăn gì.


Câu 24:

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Mẹ tôi ăn nhiều quả và rau củ, và bà ấy tập thể dục mỗi sáng.


Câu 25:

Chọn đáp án đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Em họ tôi, Trang, thì rất béo, nhưng cô ấy quá lười để đi bộ.


Câu 26:

Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Bạn có thể ăn ít đi, hoặc là tập thể dục nhiều hơn.


Câu 37:

 

Chọn thông tin đúng về bài đọc sau.

A. Calories are units of energy. They refer to the amount of energy you get from foods and drinks, and the amount of energy you use through physical activities. For example, an apple has about 80 calories, while a 1.6 km walk might use up 100 calories. Calories are important for human health, and the key is having the right amount of it.

B. Everyone needs different amounts of energy per day depending on age, size and activity levels. An athlete needs more calories than an office worker. To stay in shape, an average adult requires at least 1,800 calories per day (according to the Food and Agriculture Organization of the United Nations). If we eat just the number of calories our body needs each day, we will probably be healthy. However, eating too much can make you put on weight. To lose weight, eat fewer calories than your body burns each day.

C. These are some experts' tips to reduce calorie intake. First, you must know how many calories you need each day and always count them in your diet. Have small frequent meals and drink more water too. This will help you feel less hungry. Furthermore, avoid all sugary drinks and junk food. They are high in energy but low in nutritional value.

 

What are calories?

Xem đáp án

Đáp án A                         

Thông tin nằm ở câu 1 đoạn A: Calories are units of energy

Dịch: Calo là các đơn vị năng lượng.


Câu 38:

Chọn thông tin đúng về bài đọc sau.

A. Calories are units of energy. They refer to the amount of energy you get from foods and drinks, and the amount of energy you use through physical activities. For example, an apple has about 80 calories, while a 1.6 km walk might use up 100 calories. Calories are important for human health, and the key is having the right amount of it.

B. Everyone needs different amounts of energy per day depending on age, size and activity levels. An athlete needs more calories than an office worker. To stay in shape, an average adult requires at least 1,800 calories per day (according to the Food and Agriculture Organization of the United Nations). If we eat just the number of calories our body needs each day, we will probably be healthy. However, eating too much can make you put on weight. To lose weight, eat fewer calories than your body burns each day.

C. These are some experts' tips to reduce calorie intake. First, you must know how many calories you need each day and always count them in your diet. Have small frequent meals and drink more water too. This will help you feel less hungry. Furthermore, avoid all sugary drinks and junk food. They are high in energy but low in nutritional value.

How many calories does an apple contain?

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin nằm ở đoạn A: For example, an apple has about 80 calories.

Dịch: Ví dụ, một quả táo có khoảng 80 calo.


Câu 39:

Chọn thông tin đúng về bài đọc sau.

A. Calories are units of energy. They refer to the amount of energy you get from foods and drinks, and the amount of energy you use through physical activities. For example, an apple has about 80 calories, while a 1.6 km walk might use up 100 calories. Calories are important for human health, and the key is having the right amount of it.

B. Everyone needs different amounts of energy per day depending on age, size and activity levels. An athlete needs more calories than an office worker. To stay in shape, an average adult requires at least 1,800 calories per day (according to the Food and Agriculture Organization of the United Nations). If we eat just the number of calories our body needs each day, we will probably be healthy. However, eating too much can make you put on weight. To lose weight, eat fewer calories than your body burns each day.

C. These are some experts' tips to reduce calorie intake. First, you must know how many calories you need each day and always count them in your diet. Have small frequent meals and drink more water too. This will help you feel less hungry. Furthermore, avoid all sugary drinks and junk food. They are high in energy but low in nutritional value.

What factor decides the amount of energy a person needs each day?

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin nằm ở đầu đoạn B: Everyone needs different amounts of energy per day depending on age, size and activity levels.

Dịch: Mỗi người cầ những lượng calo khác nhau cho một ngày phụ thuộc vào tuổi, kích cỡ, và lượng hoạt động.


Câu 40:

Chọn thông tin đúng về bài đọc sau.

A. Calories are units of energy. They refer to the amount of energy you get from foods and drinks, and the amount of energy you use through physical activities. For example, an apple has about 80 calories, while a 1.6 km walk might use up 100 calories. Calories are important for human health, and the key is having the right amount of it.

B. Everyone needs different amounts of energy per day depending on age, size and activity levels. An athlete needs more calories than an office worker. To stay in shape, an average adult requires at least 1,800 calories per day (according to the Food and Agriculture Organization of the United Nations). If we eat just the number of calories our body needs each day, we will probably be healthy. However, eating too much can make you put on weight. To lose weight, eat fewer calories than your body burns each day.

C. These are some experts' tips to reduce calorie intake. First, you must know how many calories you need each day and always count them in your diet. Have small frequent meals and drink more water too. This will help you feel less hungry. Furthermore, avoid all sugary drinks and junk food. They are high in energy but low in nutritional value.

What is a healthy number of calories per day?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin nằm ở đoạn B: To stay in shape, an average adult requires at least 1,800 calories per day.

Dịch: Để giữ mình cân đối khỏe mạnh, trung bình một người trưởng thành cần ít nhất 1800 calo mỗi ngày.


Câu 41:

Chọn thông tin đúng về bài đọc sau.

A. Calories are units of energy. They refer to the amount of energy you get from foods and drinks, and the amount of energy you use through physical activities. For example, an apple has about 80 calories, while a 1.6 km walk might use up 100 calories. Calories are important for human health, and the key is having the right amount of it.

B. Everyone needs different amounts of energy per day depending on age, size and activity levels. An athlete needs more calories than an office worker. To stay in shape, an average adult requires at least 1,800 calories per day (according to the Food and Agriculture Organization of the United Nations). If we eat just the number of calories our body needs each day, we will probably be healthy. However, eating too much can make you put on weight. To lose weight, eat fewer calories than your body burns each day.

C. These are some experts' tips to reduce calorie intake. First, you must know how many calories you need each day and always count them in your diet. Have small frequent meals and drink more water too. This will help you feel less hungry. Furthermore, avoid all sugary drinks and junk food. They are high in energy but low in nutritional value.

What happens when we eat too many calories?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin ở cuối đoạn B: However, eating too much can make you put on weight.

Dịch: Tuy nhiên, ăn quá nhiều có thể làm bạn tăng cân.


Câu 42:

Tìm lỗi sai trong các câu sau

Laughing is good with health.

Xem đáp án

Đáp án: with

Sửa lại: Laughing is good for health. (Việc cười thì tốt cho sức khỏe.)


Câu 43:

Tìm lỗi sai trong các câu sau

Some people have a very bad habit in littering in public

Xem đáp án

Đáp án: in

 

Sửa lại: Some people have a very bad habit of littering in public. (Nhiều người có một thói quen xấu: xả rác nơi công cộng.)


Câu 44:

Tìm lỗi sai trong các câu sau

People who live in a dusty area often suffer on diseases.

Xem đáp án

Đáp án: on

 

Sửa lại: People who live in a dusty area often suffer from diseases. (Những người sống ở khu vực ô nhiễm thường phải chịu đựng bệnh tật)


Câu 45:

Tìm lỗi sai trong các câu sau

In prevent flu, we should keep our hands clean, our feet warm.

Xem đáp án

Đáp án: in

Sửa lại: To prevent flu, we should keep our hands clean, our feet warm. (Để tránh bệnh cúm, chúng ta nên giữ tay sạch và chân ấm)


Câu 46:

Tìm lỗi sai trong các câu sau

She has a sore throat yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: has

 

Sửa lại: She had a sore throat yesterday. (Hôm qua cô ấy bị đau họng.)


Câu 47:

Make sentences using the words and phrases given.

Do / exercise / regularly / help / you / stay / healthy.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Tập thể dục thường xuyên giúp bạn khỏe mạnh.


Câu 48:

We / need / calories / or / energy / do / things / every day.

Xem đáp án

Đáp án D

 

Dịch: Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm nhiều thứ mỗi ngày.


Câu 49:

We / should / balance / calories / we / get / from / food / with / calories / we / use / physical activity.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Chúng ta cần cân đối calo ta lấy từ thức ăn với calo ta dùng cho hoạt động vật lí.


Câu 50:

Eat / healthy/ be / important / part / maintain / good / health.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Ăn uống lành mạnh là một phần quan trọng để duy trì sức khỏe tốt.


Câu 51:

Eat / less / sweet / food / and / eat / more / fruit / vegetables.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Hãy ăn ít đồ ngọt và ăn nhiều rau củ hơn


Câu 52:

Drink / lots / water / be / good / our health.

Xem đáp án

Đáp án A                         

Dịch: Việc uống nhiều nước thì tốt cho sức khỏe của chúng ta.


Câu 53:

 I / have / toothache / so / I / have to / see / dentist.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Tôi bị đau răng nên tôi phải đến nha sĩ.


Câu 54:

Watch / much / TV / not / good / your eyes.

Xem đáp án

Đáp án D

 

Dịch: Việc xem TV quá nhiều không tốt cho mắt của chúng ta.


Câu 55:

When/ I/ ten/ begin/ play football.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Khi tôi 10 tuổi, tôi đã bắt đầu học chơi đá bóng.


Câu 56:

Calories / important / human / health.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Calo thì quan trọng với sức khỏe con người.


Bắt đầu thi ngay