Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 15 đề thi Học kì 1 Sinh học 8 có đáp án - Đề 5

  • 4080 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động?

Xem đáp án

Đáp án B

Khớp động gồm: khớp ngón tay, khớp gối, khớp khủy tay

Khớp bất động: khớp sọ

Khớp bán động: khớp đốt sống thắt lưng.


Câu 2:

Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền vì:

Xem đáp án

Đáp án A

Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền vì thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng.


Câu 3:

Đâu là nhóm máu chuyên cho?

Xem đáp án

Đáp án A

Sơ đồ truyền máu:

Media VietJack

Vậy nhóm máu O là nhóm chuyên cho, nhóm AB là nhóm chuyên nhận.


Câu 4:

Thành cơ tim dày nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C

Thành cơ tim dày nhất là thành tâm thất trái vì phải tống máu vào động mạch chủ đi khắp cơ thể nên cần lực co bóp mạnh.


Câu 5:

Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án B

Hô hấp nhân tạo chỉ áp dụng khi nạn nhân không tự thở được. Không hô hấp nhân tạo khi nạn nhân bị sốt cao.


Câu 6:

Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:

Xem đáp án

Đáp án B

Khói thuốc lá không có tác dụng diệt khuẩn.


Câu 7:

Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.


Câu 8:

Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của:

Xem đáp án

Đáp án A

Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của cơ hoành và cơ liên sườn.


Câu 9:

Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.


Câu 10:

Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý:

+ Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại.

+ Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở.

+ Nói không với thuốc lá.


Câu 11:

Loại tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hồng cầu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.


Câu 12:

Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là:

Media VietJack

Xem đáp án

Đáp án C

Vị trí số 5: Dạ dày

Vị trí số 10: Trực tràng.


Câu 13:

Phản xạ là gì ? Cho VD và phân tích VD đó.

Xem đáp án

Đáp án

Phản xạ là Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.

 VD : Chạm vào vật nóng, tay ta rụt lại.

Khi tay chạm vào vật nóng, xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm ở tay theo dây thần kinh hướng tâm về thần kinh trung ương (tủy sống), tại đó xung thần kinh được xử lí, xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới cơ quan phản ứng (cơ) làm cơ co, tay ta rụt lại. 


Câu 14:

Xương dài ra và to ra do đâu?

Xem đáp án

Đáp án

Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương.

Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.


Câu 15:

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng 1/2 chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:

a. Số lần mạch đập trong một phút?

Xem đáp án

Đáp án

Đổi 7560l = 7560000 ml

Đổi 1 ngày = 24h = 24 × 60 =1440 phút

Số chu kì tim trong một ngày đêm là: 7560000 : 70 = 108000 chu kì.

a. Số lần mạch đập trong 1’ = số chu kì tim trong 1’ = 10800: 1440 =75 nhịp/ phút


Câu 16:

b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?

Xem đáp án

b. thời gian hoạt động của 1 chu kì tim: 60 giây : 75 = 0,8 giây.


Câu 17:

c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

Xem đáp án

c. Thời gian pha dãn chung bằng 1/2 chu kì tim = 0,4s

Thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất, mà thời gian co tâm nhĩ  + thời gian co tâm thất =0,4

→ Thời gian pha co tâm nhĩ : 0,1s; Thời gian pha co tâm thất: 0,3s


Câu 18:

Chứng minh cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Em hãy giải thích nghĩa đen của câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu ”?

Xem đáp án

Đáp án

Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng

- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột. (Cao 0,5 – 1mm, mật độ ~ 40 chiếc/1mm2)

- Các lông ruột lại gồm các lông cực nhỏ.

=> Tăng diện tích bề mặt ruột (lên 600 lần so với diện tích mặt ngoài).

- Ruột non rất dài (2,8 – 3m).

- Đường kính ruột non ~ 3,5 – 4 cm, nhỏ hơn nhiều so với dạ dày, nhưng nhờ có chiều dài bù lại => Dung tích

chứa của ruột non gấp 2 – 3 lần dạ dày.

- Bao xung quanh là mạng lưới mao mạch dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. (cho phép một lượng lớn chất

dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mạch máu và mạch bạch huyết).

=> Phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. (Diện tích lớn là điều kiện hấp thụ chất dinh dưỡng với

hiệu quả cao. Cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niệm mạc ruột trên đơn vị thời

gian,…).

Câu thành ngữ: “Nhai kĩ no lâu” có nghĩa:

Khi nhai kĩ, thức ăn sẽ được nghiễn nát thành các mảnh nhỏ giúp nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và tạo điều kiện cho các enzim tiêu hóa thức ăn tốt hơn.

Hoạt động nhai tại khoang miệng tạo điều kiện cho enzim amilaza tiêu hóa thức ăn: tinh bột → đường

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương