Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án- Đề 14
-
2814 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc thành tiếng
- Yêu lắm trường ơi Trang 106 - Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Vì sao ngày không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường?
Trả lời:
Đáp án: Ngày không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường vì ở trường có những điều khiến bạn nhỏ yêu.
Câu 2:
Đọc hiểu
Chiếc ổ khóa
Hôm nay Hòa đến nhà bác Nguyệt chơi. Đang chơi, Hòa nghe tiếng bác Nguyệt gọi to: “Hòa ơi, vào ăn bánh đi cháu”. Hòa chạy vào nhà vệ sinh rửa tay. Cậu thích thú đóng cửa, xoay vặn chốt với vẻ tò mò. Bỗng có tiếng mẹ gọi: “Hòa ơi, xong chưa nào?”
Hòa xoay tay nắm để mở cửa mà không tài nào mở được. Cuối cùng bác Nguyệt phải thuê thợ để mở khoá cửa. Cửa vừa mở, Hòa ào ra ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở: “Mẹ ơi, con sợ quá!”. Đợi Hòa bình tĩnh, mẹ nhắc nhở: “Lần sau, đi đâu con không được nghịch khoá như thế nữa nhé”. Hòa ân hận cúi đầu: “Vâng ạ, con xin lỗi bác, con xin lỗi mẹ ạ”.
Sưu tầm
Trả lời:
Đáp án: A. Vì Hòa không mở được cửa nhà vệ sinh.
Câu 3:
Trả lời:
Đáp án: A. Vì Hòa tò mò nghịch khóa, khóa lại bên trong.
Câu 4:
Trả lời:
Đáp án: B. Bình tĩnh, dặn dò Hòa lần sau rút kinh nghiệm.
Câu 6:
Trả lời:
Đáp án: 5 từ biểu hiện lòng kính trọng, biết ơn cha mẹ của con cái là: kính yêu, tôn kính, kính trọng, biết ơn, nhớ ơn.
Câu 7:
a) Trẻ em, người lớn, cây cối, giáo viên, họa sĩ.
Trả lời:
Đáp án: Những từ không cùng nhóm từ là:
a) Trẻ em, người lớn, cây cối, giáo viên, họa sĩ.
Câu 8:
Gạch chân dưới những từ không cùng nhóm trong các từ sau đây:
b) Rập rờn, lung linh, óng ánh, mênh mông, ánh sáng.
Trả lời:
Đáp án: Những từ không cùng nhóm từ là:
b) Rập rờn, lung linh, óng ánh, mênh mông, ánh sáng.
Câu 9:
Gạch chân vào bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
a) Bác Lan đang trồng rau ở ngoài vườn.
Trả lời:
Đáp án: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? là:
a) Bác Lan đang trồng rau ở ngoài vườn.
Câu 10:
Gạch chân vào bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
b) Chủ Quyền đang nấu ăn trong bếp.
Trả lời:
Đáp án: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? là:
b) Chú Quyền đang nấu ăn trong bếp.
Câu 11:
Trả lời:
Đáp án: Những chữ cần điền là: nấu, lớn.
Là nghề: Đầu bếp.
Câu 12:
Chính tả (Nghe - Viết):
Trâu ơi!
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 13:
Trả lời:
Đáp án: Chiếc đồng hồ treo tường nhà em được treo trong phòng khách. Đồng hồ có hình tròn, khung bên ngoài được làm bằng gỗ màu nâu. Bên trong lớp kính có màu trắng với những con số màu đen. Kim giờ, kim phút và kim giây có màu đỏ và kích thước khác nhau. Nhờ có chiếc đồng hồ treo tường mà mọi người trong gia đình luôn biết chính xác giờ giấc. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ nhà em và luôn lau chùi cẩn thận để đồng hồ đẹp như mới.