IMG-LOGO

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 cực hay, có đáp án (Đề 10)

  • 5824 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích âm?

Xem đáp án

Trong nguyên tử, hạt electron mang điện tích âm.

→ Đáp án A


Câu 2:

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

Xem đáp án

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC).

→ Đáp án C


Câu 3:

Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây:

Xem đáp án

Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác.

→ Cháy rừng tạo ra khói đen là hiện tượng hóa học.

→ Đáp án C


Câu 4:

Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Nguyên tử khối của X là: MX = 3,5.16 = 56

→ X là Fe

→ Đáp án D


Câu 5:

Dãy nào gồm các chất là đơn chất?

Xem đáp án

Đơn chất là những chất chỉ tạo bởi một nguyên tố hóa học.

→ Đáp án B


Câu 6:

Hóa trị của nitơ trong hợp chất nitơ đioxit (NO2) là?

Xem đáp án

Gọi hóa trị của N trong công thức NO2 là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.1 = 2.II → a = IV

→ Đáp án C


Câu 7:

Magie oxit có công thức hóa học là MgO. Công thức hóa học của magie với nhóm (NO3) hóa trị I là?

Xem đáp án

Gọi hóa trị của Mg là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: a. 1 = II. 1 → a = II.

Gọi công thức hóa học của Mg với nhóm (NO3) là Mgx(NO3)y.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: II.x = I.y

xy=III=12→ x = 1 và y = 2.

→ Công thức hóa học cần tìm là Mg(NO3)2.

→ Đáp án A


Câu 8:

Tính thể tích của 3.1023 phân tử khí oxi (O2) ở (đktc) là:

Xem đáp án

 

Số mol khí oxi là nO2=3.10236,02.1023=0,5mol

Thể tích khí oxi là VO2=0,5.22,4=11,2 lít

→ Đáp án D


Câu 9:

Khối lượng của 0,05 mol kim loại bạc là?

Xem đáp án

Khối lượng của 0,05 mol kim loại bạc là 0,05.108 = 5,4 gam

→ Đáp án D


Câu 10:

Cho phương trình hóa học sau: CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O. Tỉ lệ số mol phân tử của CH4 phản ứng với số mol phân tử oxi là?

Xem đáp án

Tỉ lệ số mol phân tử của CH4 phản ứng với số mol phân tử oxi là 1 : 2.

→ Đáp án A


Câu 11:

Nguyên tố hóa học là gì?

Xem đáp án

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

→ Đáp án C


Câu 12:

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất?

Xem đáp án

Hợp chất là những chất tạo được bởi từ hai nguyên tố hóa học trở nên.

→ Đáp án C


Câu 13:

Nguyên tố nào là nguyên tố phổ biến nhất (%) trên trái đất?

Xem đáp án

Nguyên tố O là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.

→ Đáp án C


Câu 14:

Có phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình hóa học là:

Xem đáp án

Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình hóa học là 4 : 1 : 2.

→ Đáp án B


Câu 15:

Muốn tính thể tích chất khí ở đktc, ta dùng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Ở điều kiện tiêu chuẩn, muốn tính thể tích chất khí ta dùng công thức sau:

V = n.22,4 (lít)

→ Đáp án A


Câu 16:

Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, thành phần % theo khối lượng của Fe là:

Xem đáp án

Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe là:

          %Fe=56.256.2+16.3.100%=70%

→ Đáp án C


Câu 17:

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nào?

Xem đáp án

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hạt proton và nơtron.

→ Đáp án B


Câu 18:

Cách viết nào sau đây chỉ 3 nguyên tử oxi.

Xem đáp án

Cách viết chỉ 3 nguyên tử oxi là 3O

→ Đáp án C


Câu 19:

Công thức đúng chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất là:

Xem đáp án

Công thức đúng chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất là:

          m = n. M

→ Đáp án A


Câu 20:

Phân tử CH4 gồm mấy nguyên tử?

Xem đáp án

Phân tử CH4 gồm 5 nguyên tử, trong đó có 4H và 1C.

→ Đáp án A

Câu 21:

Cho 3,6 gam kim loại magie tác dụng vừa hết với 210 gam dung dịch axit clohiđric và thoát ra 0,3 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch magie clorua (MgCl2) sinh ra là:

Xem đáp án

Khối lượng dung dịch magie clorua là:

mdd = 3,6 + 210 – 0,3 = 213,3 gam

→ Đáp án B


Câu 22:

Chất khí A có dA/H2=14, công thức hóa học của A là:

Xem đáp án

Nguyên tử khối của A là: MA = 14.2 = 28 đvC

→ Chất khí A là N2.

→ Đáp án C


Câu 23:

Số phân tử của 14 gam khí nitơ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số phân tử của 14 gam khí nitơ là 1414.2.6,02.1023=3,01.1023

→ Đáp án D


Câu 24:

Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc:

Xem đáp án

Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc → 1 chất rắn tan hoàn toàn trong nước và 1 chất rắn không tan trong nước.

→ Đáp án C


Câu 25:

Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc:

Xem đáp án

Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc → 1 chất rắn tan hoàn toàn trong nước và 1 chất rắn không tan trong nước.

→ Đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương