Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)
-
4578 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (1.0m)
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /ʊ/, còn lại là /aʊ/
Câu 2:
From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /ʃ/, còn lại là /tʃ/
Câu 3:
From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /u/ còn lại là /u:/
Câu 4:
From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án A
Giải thích: đáp án A là âm câm, còn lại là âm /f/
Câu 5:
From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án B
Giải thích: đáp án B là âm câm, còn lại là âm /h/
Câu 6:
Choose the correct option A,B,C or D to complete the sentences. (2.0ms)
I have no idea what ……………….. the traditional drums.
Đáp án A
Giải thích: what to V: cái để làm gì
Dịch: Tôi không biết cái để mua trống truyền thống.
Câu 7:
Minh’s father often takes him ………………. the park every summer.
Đáp án B
Giải thích: take sb to st: đưa ai đi đâu
Dịch: Bố Minh thường đưa anh ấy tới công viên mỗi mùa hè.
Câu 8:
A: I won the first prize in the English speaking contest. - B: ..................
Đáp án B
Dịch:
A: Tớ thắng giải nhất của cuộc thi nói tiếng anh rồi.
B: Chúc mừng cậu nha!
Câu 9:
My father gave up smoking two years ago.
Đáp án C
Giải thích: gave up = stopped: dừng lại, từ bỏ
Dịch: Bố tôi bỏ hút thuốc từ hai năm trước rồi.
Câu 10:
....................... my cousin is young, she is one of the most skillful artisan in Bat Trang village.
Đáp án A
Giải thích:
- when: khi
- although: mặc dù
- whereas: trong khi đấy
- in order to: để nhằm mục đích
Dịch: Khi chị/em họ của tôi còn trẻ, cô ấy từng là một trong những thợ thủ công khéo léo nhất làng Bát Tràng.
Câu 11:
The amusement centre is so small that they cannot ................... the demand of the local residents.
Đáp án A
Giải thích: keep up with: bắt kịp với
Dịch: Trung tâm giải trí thì quá nhỏ đến nỗi mà nó không thể bắt kịp được với nhu cầu của cư dân địa phương.
Câu 12:
Karachi is ...................... city in the world population.
Đáp án C
Giải thích: the second largest: lớn thứ 2
Dịch: Karachi là thành phố lớn thứ hai trên dân số thế giới.
Câu 13:
He wondered ....................... his parents what he really thought.
Đáp án C
Giải thích: wonder whether to V: tự hỏi liệu có nên làm gì
Dịch: Anh ấy tự hỏi liệu có nên nói với bố mẹ anh ấy cái mà anh thực sự nghĩ.
Câu 14:
My parents once took me to Bat Trang village. I could make my own ...................... there. I really enjoyed it.
Đáp án A
Giải thích:
- pottery: đồ gốm
- lacquer: sơn mài
- painting: vẽ
- sculpture: điêu khắc
Dịch: Bố mẹ tôi từng một lần đưa tôi tới làng Bát Tràng. Tôi có thể tự tạo đồ gốm ở đó. Tôi thực sự rất thích nó.
Câu 15:
...................... he’s spent a lot of money to decorate his shop, he cannot make any more profit.
Đáp án B
Giải thích:
- In order to: để nhằm mục đích
- Although: mặc dù
- So that: để mà
- Because of: bởi vì
Dịch: Mặc dù anh ấy dành rất nhiều tiền vào việc trang trí quán, nhưng anh ấy không tạo được bất kì lợi nhuận nào cả.
Câu 16:
Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct word (1.0m)
My village is (1)……… Hoa Binh Province. It is a very beautiful and (2)………… place where people (3)…………… flowers and vegetables only. It is very famous for its pretty roses and picturesque scenery. The air is quite fresh; however, the smell of roses makes people feel cool. In spring, my village looks like a carpet with plenty of (4) ………. Tourists come to visit it so often. Nowadays, with electricity and labor-saving devices, it doesn’t take the villagers (5)…………. time to water the roses. And even at night, People can walk along the path and enjoy the fresh smell of the flowers.
My village is (1)……… Hoa Binh Province.
Đáp án C
Giải thích: in+tỉnh
Dịch: Làng tôi ở tỉnh Hòa Bình.
Câu 17:
It is a very beautiful and (2)………… place
Đáp án B
Giải thích: chỗ trống ở đây cần một tính từ, các từ còn lại là danh từ, trạng từ
Dịch: Nó là một nơi đẹp và yên bình.
Câu 18:
where people (3)…………… flowers and vegetables only.
Đáp án A
Giải thích: grow: trồng
Dịch: Nó là một nơi đẹp và yên bình nơi mà con người chỉ trồng rau và hoa.
Câu 19:
In spring, my village looks like a carpet with plenty of (4) ……….
Đáp án A
Giải thích: colors: những màu sắc
Dịch: Vào mùa xuân, làng tôi như một tấm thảm với nhiều màu sắc.
Câu 20:
Nowadays, with electricity and labor-saving devices, it doesn’t take the villagers (5)…………. time to water the roses.
Đáp án D
Giải thích:
- many: nhiều (đi với danh từ đếm được)
- a few: một vài (đi với danh từ đếm được)
- a lot (of): nhiều (đi với cả danh từ đếm được và không đếm)
- much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)
Dịch: Ngày nay với những thiết bị điện và tiết kiệm lao đông, nó không làm cho dân làng phải mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng nữa.