Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

  • 1103 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer

When he was 8 years old, he had an accident and broke .................... leg.

Xem đáp án

Trả lời

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)

Ta có:

His (của anh ấy)  đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=>When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.

Tạm dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

The teacher gave the students .................... homework.

Xem đáp án

Trả lời

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ

Ta có:

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=>The teacher gave the students their homework.

Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

These are pictures of Picasso. Do you like ....................?

Xem đáp án

Trả lời

their (chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của chúng ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có danh từ đi kèm nên loại đáp án B.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất vì them dùng để thay thế cho pictures of Picasso ở câu trước

=>These are pictures of Picasso. Do you like them?

Tạm dịch: Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

This isn‘t your chairs. It’s ....................

Xem đáp án

Trả lời

Kiến thức: Đại từ

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs

=>This isn‘t your chairs. It’s mine.

Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

I want to find .................... key. I can not go home without it.

Xem đáp án

Trả lời

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)

=>I want to find my key. I can not go home without it.

Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

How many people are there in .................... family?

Xem đáp án

Trả lời

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

you’re = you are

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

=>How many people are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

My jacket is on the chair, .................... is on the table.

Xem đáp án

Trả lời

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

she’s là cách viết tắt của She is =>loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó. 

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket

=>My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

Xem đáp án

Trả lời

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.

Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

……………… will present my idea to the company tomorrow.

Xem đáp án

Trả lời

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I

=> I will present my idea to the company tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương