Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Reading điền từ: Home

Reading điền từ: Home

  • 1027 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

OK, I can _________ to some duties.

Xem đáp án

Trả lời

Cấu trúc: S + can + V nguyên thể (ai có thể làm gì)

=>OK, I can agree to some duties.

Tạm dịch: OK, tôi có thể đồng ý với một số nhiệm vụ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

But what about washing up and cleaning the table? Oh no, it’s not _________ me!

Xem đáp án

Trả lời

to : tới

for : cho, đối với

with : với, cùng với

in: trong

Cụm từ for + O (đối với ai)

=>But what about washing up and cleaning the table? Oh no, it’s not for me!

Tạm dịch: Nhưng còn việc giặt giũ và dọn dẹp bàn ăn thì sao? Ồ không, nó không dành cho tôi!

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

But what if it is out of order? I think my father will ______ it!

Xem đáp án

Trả lời

do (v) làm

take (v) lấy

fix (v) sửa

make (v) làm

=>But what if it is out of order? I think my father will fix it!

Tạm dịch: Nhưng nếu nó bị hỏng thì sao? Tôi nghĩ rằng bố tôi sẽ sửa chữa nó!

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Let’s ____! But first I have to beat the carpet that mummy asked me yesterday.

Xem đáp án

Trả lời

Cấu trúc: Let’s + V nguyên thể (hãy làm gì…)

=>Let’s hurry! But first I have to beat the carpet that mummy asked me yesterday.

Tạm dịch: Nhanh lên! Nhưng trước tiên tôi phải đánh bại cái thảm mà hôm qua xác ướp đã hỏi tôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

I am not _____ extremely tidy person and I hate housework.

Xem đáp án

Trả lời

- “an” đứng trước danh từ số ít được nhắc đến lần đầu và bắt đầu bằng nguyên âm

- “a” đứng trước danh từ số ít được nhắc đến lần đầu và bắt đầu bằng phụ âm

- “the” đứng danh từ đã xác định

Ta thấy đây là câu giới thiệu được nhắc đến lần đầu nên phải dùng mạo từ a/an

Trạng từ “extremely” đứng trước danh từ bắt đầu nguyên âm “e” nên mạo từ phù hợp là “an”

=>I am not an extremely tidy person and I hate housework.

Tạm dịch: Tôi không phải là một người cực kỳ ngăn nắp và tôi ghét công việc nhà.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

So, next Saturday, my flatmate Matias and I _____ our flat a really good clean.

Xem đáp án

Trả lời

Dấu hiệu: next Saturday ->dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy a trong tương lai và có kế hoạch, dự tính

Cấu trúc: S + am/ is/ are + Ving

=>So, next Saturday, my flatmate Matias and I are giving our flat a really good clean.

Tạm dịch: Vì vậy, vào thứ Bảy tới, Matias, người bạn cùng phòng của tôi và tôi sẽ dọn dẹp căn hộ của mình thật sạch sẽ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

____, I am hoovering the floor, because we have carpets on it.

Xem đáp án

Trả lời

Before : trước đó

Finally : cuối cùng

Then : sau đó

So: vì vậy

Ta có trình tự liệt kê theo thời gian: First ->Then ->After that

=> Then, I am hoovering the floor, because we have carpets on it.

Tạm dịch: Sau đó, tôi sẽ hút bụi trên sàn, bởi vì chúng tôi có thảm trên đó.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

As a reward, I am _______a chocolate cake for us.

Xem đáp án

Trả lời

cooking (v) nấu

doing (v) làm

baking (v) nướng (bánh)

frying (v) rán

=>As a reward, I am baking a chocolate cake for us.

Tạm dịch: Như một phần thưởng, tôi sẽ nướng một chiếc bánh sô cô la cho chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

The colonial home (2) ____ - you guessed it - influenced by ....

Xem đáp án

Trả lời

The colonial home (ngôi nhà thuộc địa) là danh từ số ít =>đi với động từ to be là “is”

=>The colonial home (2) is - you guessed it - influenced by ....

Tạm dịch:

Nhà thuộc địa là – đoán là – bị ảnh hưởng bởi ....

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

- influenced by 18th (3) _____colonists bringing European styles with them.

Xem đáp án

Trả lời

Month: tháng

Year: năm

Decade: thập kỉ

Century: thế kỉ

- Xét về nghĩa thì có century là hợp lý nhất.

=> influenced by 18th (3) century colonists bringing European styles with them.

Tạm dịch:

… chịu ảnh hưởng của thực dân thế kỷ 18 mang theo phong cách châu Âu với họ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

They’re probably most recognizable (4) _____ featuring two windows ...

Xem đáp án

Trả lời:

- Chúng dễ dàng nhận ra vì làm nổi bật 2 chiếc cửa sổ

=>They’re probably most recognizable for featuring two windows ...

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

 for featuring two windows (5) ____ either side of the front door ...

Xem đáp án

Trả lời:

- on the side of sth: nằm bên nào của cái gì

=>... two windows on either side of the front door

Tạm dịch: 2 chiếc cửa sổ năm bên chiếc cửa trước ..

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

 five windows on top (6) ____ the middle window directly above the door.

Xem đáp án

Trả lời:

with: cùng với

from: từ đâu

to: đến đâu

among: nằm trong số nhiều cái

=> ... five windows on top with the middle window directly above the door.

Tạm dịch: 5 chiếc cửa sổ bên trên cùng với chiếc cửa sổ ở giữa nằm trên cái cửa

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Country houses aspire to be warm (7) ____inviting.

Xem đáp án

Trả lời:

Either…or… (hoặc … hoặc…)

Neither …nor … (không…cũng không)

And: và

Or: hoặc

- warm và inviting đều là tính từ, chúng cùng đồng dạng với nhau nên cần 1 từ nối cho 2 từ đồng dạng =>and

=> Country houses aspire to be warm and inviting.

Tạm dịch:

Những ngôi nhà nông thôn khao khát được ấm áp và thú vị.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

They generally have wide porches, shutters, dormers, and wood detailing, according (8) ____ Snider.

Xem đáp án

Trả lời:

Cụm từ: according to (theo như, dùng để trích dẫn lời)

=>They generally have wide porches, shutters, dormers, and wood detailing, according (8) to Snider.

Tạm dịch:

Chúng thường có mái hiên rộng, cửa chớp, ký túc xá và chi tiết gỗ, theo Snider.

Đáp án: B


Câu 19:

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house.

Xem đáp án

Trả lời:

a : đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm  và được nhắc đến lần đầu

the : đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2

any + N : một vài

Ta thấy sau chố trống là danh từ số ít có tính từ bổ nghĩa bắt đầu bằng nguyên âm

=>  I live in a house near the sea. It is an  (1) old house

Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

 It is an old house, about 100 years old and ................. (2) very small.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta nhận thấy trong câu có liên từ “and” nối 2 mệnh đề bổ sung về nghĩa. Ở mệnh đề đầu, chủ ngữ đang được sử dụng là “It” nên tương tự sẽ được dùng cho vế sau. 

Chủ ngữ “it” nên chia động từ tobe là is hay viết tắt là It’s/ it’s

=>  It is an  old house, about 100 years old and it’s (2) very small.

Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 100 năm tuổi và nó rất nhỏ.

 Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. 

Xem đáp án

Trả lời:

A. so : vì vậy

B. or : hoặc

C. but : nhưng

D. too: cũng

2 vế câu mang nghĩa tương phản nên dùng liên từ “but”

=>There are two bedrooms upstairs but  (3) no bathroom. 

Tạm dịch: Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm.

 Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

 The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen.

Xem đáp án

Trả lời:

A. between : giữa (2 vật, 2 người)

B. next : sai ngữ pháp vì thiếu “to”

C. near to : sai ngữ pháp vì thừa “to”

D. next to: cạnh, ngay cạnh

=>The bathroom is down stairs next to (4) the kitchen. 

Tạm dịch: Phòng tắm ở dưới cầu thang bên cạnh nhà bếp.

 Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

There is a garden ......... (5) the house.

Xem đáp án

Trả lời:

in front of N: đứng trước, trước cái gì

=>There is a garden in front of (5) the house. 

Tạm dịch: Có một khu vườn ở phía trước của ngôi nhà.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

The garden ................. (6) down to the beach.

Xem đáp án

Trả lời:

Câu văn dùng để miêu tả sự vật ở hiên tại nên ta dùng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ “the garden” số ít nên phải thêm s,es cho động từ

=>The garden goes (6) down to the beach 

Tạm dịch: Khu vườn đi xuống bãi biển

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

 in spring and summer ................. (7) flowers everywhere.

Xem đáp án

Trả lời:

A. these are : đây là

B. they are : chúng là

C. there are : có

D. those are: kia là

=>in spring and summer there are (7) flowers everywhere. 

Tạm dịch: vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi.

 Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack

Xem đáp án

Trả lời:

A. for : cho

B. of : của

C. on : trên

D. with: với, cùng với

=>I like sitting alone with (8) my dog, Jack

Tạm dịch:Tôi thích ngồi một mình với con chó của tôi, Jack

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

My city friends often stay with ................. (9).

Xem đáp án

Trả lời:

stay with + O: ở cùng ai

A. me : tân ngữ đi sau giới từ, động từ

B. I : đại từ đứng đầu câu là chủ ngữ

C. my + N: tính từ chỉ sở hữu của tôi

D. I’m: Tôi là

=>My city friends often stay with me (9).

Tạm dịch: Những người bạn thành phố của tôi thường ở lại với tôi.

 Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

Xem đáp án

Trả lời:

A. a + N số ít

B. any + N số nhiều: 1 vài

C. many + N số nhiều: nhiều

D. a lot : sai ngữ pháp vì thiếu of (a lot of: nhiều)

reasons là danh từ số nhiều =>dùng many phù hợp nhất

I love my house for many (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

Tạm dịch:Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lửa vào mùa đông, nhưng điều tuyệt vời nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương