Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Trắc nghiệm KTPL 11 CTST Bài 11: Bình đẳng giới có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 11 CTST Bài 11: Bình đẳng giới có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 11 CTST Bài 11: Bình đẳng giới có đáp án

  • 159 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị: Nam, nữ bình đẳng trong các hoạt động chính trị, tham gia quản lí nhà nước, các hoạt động xã hội, bầu cử, ứng cử, đề bạt, bổ nhiệm trong các cơ quan, tổ chức.


Câu 2:

Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc tham gia các hoạt động xã hội.


Câu 5:

Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường....


Câu 6:

Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường....


Câu 7:

Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.


Câu 8:

Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là: Nam, nữ bình đẳng về tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác,...


Câu 11:

Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng; trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.....


Câu 12:

Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng về

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng; trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.


Câu 14:

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự của nhau.


Câu 16:

Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân được thể hiện ở việc vợ, chồng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân được thể hiện ở việc vợ, chồng tôn trọng ý kiến của nhau.


Câu 17:

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng bình đẳng trong

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung.


Câu 18:

Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống:

+ Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội;

+ Hướng tới xã hội công bằng - dân chủ - văn minh.

+ Bình đẳng giới tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình; thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

+ Mang lại những thay đổi tích cực trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các lĩnh vực khác của xã hội.


Câu 19:

Nhận định nào dưới đây không đúng về vấn đề bình đẳng giới?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo quy định của Luật Bình đẳng giới năm 2006 và Chiến lược bình đẳng giới quốc gia 2011 - 2020, số lượng lãnh đạo nữ không bị giới hạn, nhà nước tạo điều kiện tăng số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước.


Bắt đầu thi ngay