Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: (có đáp án) Khối lượng – đo khối lượng (phần 2)

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: (có đáp án) Khối lượng – đo khối lượng (phần 2)

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4: (có đáp án) Khối lượng – đo khối lượng (phần 2)

  • 1003 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền vào chỗ trống đáp án đúng:

Mọi vật đều có …

Xem đáp án

Mọi vật đều có khối lượng

Đáp án A.


Câu 2:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Mọi vật đều có khối lượng

Phương án A - đúng

Đáp án: A


Câu 3:

Điền vào chỗ trống từ thích hợp: Khối lượng của 1 vật cho biết …… chứa trong vật.

Xem đáp án

Khối lượng của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật

Đáp án: B


Câu 4:

Điền vào chỗ trống từ thích hợp: …….. của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật.

Xem đáp án

Khối lượng của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật

Đáp án: B


Câu 5:

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.

Xem đáp án

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)

Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam

Đáp án: B


Câu 6:

Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là:

Xem đáp án

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)

Đáp án: C


Câu 7:

Chọn câu trả lời đúng: 1 kilôgam là:

Xem đáp án

Ta có: Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp

A - sai vì Khối lượng của 1 m3 nước là 1000kg

B - sai vì Khối lượng của 1 lượng vàng là 37,5g

C - đúng

D - sai

Đáp án: C


Câu 8:

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là ………

Xem đáp án

1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là khối lượng thịt chứa trong hộp

Đáp án: B


Câu 9:

Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:

Xem đáp án

1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 500g, đó là khối lượng của thịt trong hộp

Đáp án: D


Câu 10:

Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số này chỉ:

Xem đáp án

Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số này chỉ khối lượng sữa chứa trong hộp

Đáp án: D


Câu 11:

1 lạng còn được gọi là 1…....

Xem đáp án

1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam

Đáp án: B


Câu 12:

1 yến bằng:

Xem đáp án

Ta có,1 yến = 10kg

Đáp án: D


Câu 13:

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 tạ bằng với …

Xem đáp án

Ta có, 1 tạ bằng với 100kg

Đáp án: B


Câu 14:

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 tấn bằng với …

Xem đáp án

1 tấn bằng với 1000kg

Đáp án: A


Câu 15:

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo…

Xem đáp án

Dùng cân để đo khối lượng

Đáp án: C


Câu 16:

Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì?

Xem đáp án

Dùng cân để đo khối lượng

Đáp án: C


Câu 17:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan là cách …

Xem đáp án

Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

Vậy đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Đáp án: A


Câu 18:

Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:

Xem đáp án

Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Khi đó, khối lượng của vật bằng tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.

Đáp án: D


Câu 19:

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Ta có, 1 tấn  = 10 tạ = 100 yến  = 1000 kilôgam

1 lạng = 1/10 kg

Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng

Đáp án: C


Câu 20:

Trong các đơn vị: tấn, yến, lạng, kilogam, đơn vị lớn nhất là:

Xem đáp án

1 tấn  = 100 yến  = 1000 kilôgam = 10000 Lạng

Vậy Tấn > Yến > Kilôgam > Lạng

Đáp án: A


Câu 21:

Chọn câu trả lời đúng:1 hộp sữa Ovaltine có ghi 200 gam, đó là :

Xem đáp án

Hộp sữa Ovanltine có ghi 200 gam đó là lượng sữa trong hộp

Đáp án: A


Câu 22:

Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ:

Xem đáp án

Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ khối lượng của mứt trong hộp

Đáp án: B


Câu 23:

Chọn câu trả lời sai. 1 lạng bằng:

Xem đáp án

Ta có: 1 lạng = 1 héc-tô-gam

=110kg=110.1000g=100g(1kg=1000g)

Vậy 1 lạng ≠1g

Đáp án: C


Câu 24:

Mẹ Lan dặn Lan ra chợ mua 5 lạng thịt nạc. 5 lạng có nghĩa là:

Xem đáp án

Ta có: 1 lạng = 1 héc tôgam = 110 kg = 110 .1000g = 100g (1kg = 1000g)

Vậy 5 lạng = 5.100 = 500g

Đáp án: B


Câu 25:

Chọn câu trả lời sai: Một lượng vàng có khối lượng là:

Xem đáp án

Ta có, 1 lượng vàng = 37,5g = 37500 mi-li-gam = 0,375 lạng

Đáp án: D


Câu 26:

Chọn câu trả lời đúng:

Xem đáp án

Hai vật có khối lượng như nhau thì bằng nhau

1 kilôgam bông sẽ có khối lượng bằng một kilôgam sắt

Đáp án: C


Câu 27:

Chọn câu trả lời đúng:

Trong bệnh viện người ta không dùng cân tạ để theo dõi khối lượng người bệnh, vì:

Xem đáp án

Cân tạ có GHĐ và ĐCNN lớn, người ta dùng để cân những vật có khối lượng 1 tạ trở lên

Vậy người ta không dùng cân tạ để đo khối lượng của người vì:

+ GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

+ ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay