Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 28: (có đáp án) Động cơ nhiệt (phần 2)
-
820 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Động cơ nhiệt là:
Đáp án C
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng nhất
Đáp án C
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
Câu 3:
Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
Đáp án C
Ta có: Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà không phải là động cơ nhiệt
Câu 4:
Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?
Đáp án C
Ta có: Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
Động cơ của chiếc xe máy là động cơ nhiệt.
Câu 5:
Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?
Đáp án D
Ta có: Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà không phải là động cơ nhiệt.
Câu 6:
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
Đáp án D
Động cơ hoạt động có 4 kỳ
- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu
- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu
- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
=> Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Câu 7:
Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì:
Đáp án B
Động cơ hoạt động có 4 kỳ
- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu
- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu
- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
=> Trong động cơ nổ bốn kì, nén nhiên liệu là kì thứ hai.
Câu 8:
Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?
Đáp án C
Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Trong đó:
+ A: công có ích (J)
+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
Câu 9:
Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: , A là:
Đáp án A
Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Trong đó:
+ A: công có ích (J)
+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
Câu 10:
Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?
Đáp án D
Ta có:
Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Trong đó:
+ A: công có ích (J)
+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
=> Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích
Câu 11:
Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết
Đáp án C
Ta có:
Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Trong đó:
+ A: công có ích (J)
+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
=> Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích
Câu 12:
Từ công thức , ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:
Đáp án A
Ta có nhiệt lượng: Q=mq
Trong đó:
+ m – khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy
+ q – năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Từ công thức
Ta suy ra: A = HQ = H.mq
=> Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy
Câu 13:
Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/.
Đáp án D