A. 62,333gam
B. 65,123gam
C. 66,323gam
D. 18,262gam
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
- Xét hỗn hợp khí Y: Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
→ MY = 5,18 : 0,14 = 37 → Khí còn lại có M > 37
→ Y có khí N2O và NO với số mol x và y mol → Lập hệ theo số mol và khối lượng của Y giải x và y
- Tóm tắt sơ đồ:
Đặt số mol Al và Mg lần lượt là a và b mol thì → pt (1)
Bảo toàn nguyên có có nAl2O3 = ½ a và nMgO = b mol → pt (2)
Giải hệ trên được a và b
- Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 → nNH4NO3
Giải chi tiết:
- Xét hỗn hợp khí Y: Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
→ MY = 5,18 : 0,14 = 37 → Khí còn lại là khí không màu có M > 37 (N2O)
Giả sử Y chứa N2O (x mol)và NO (y mol) →
- Sơ đồ tóm tắt:
Đặt số mol Al và Mg lần lượt là a và b mol:
+ m hh = 27a + 24b = 9,942 (1)
+ Chất rắn sau nung chứa: nAl2O3 = 0,5nAl = 0,5a (mol) và nMgO = nMg = b (mol) (Áp dụng bảo toàn nguyên tố)
→ m chất rắn = 51a + 40b = 17,062 (2)
Giải hệ trên được a = 0,082 mol và b = 0,322 mol
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
→ 3.0,082 + 2.0,322 = 3.0,07 + 8.0,07 + 8nNH4NO3
→ nNH4NO3 = 0,015 mol
→ Khi cô cạn dung dịch thu được: 0,015 mol NH4NO3; 0,082 mol Al(NO3)3 và 0,322 mol Mg(NO3)2
→ m = 0,015.80 + 0,082.213 + 0,322.148 = 66,322 gam gần nhất với 66,323 gam
Trong các phản ứng sau:
1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4;
2) 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O;
3) 2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl;
4) 3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NH4NO3;
5) 2NH3 → N2 + 3H2;
Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là