A. NaH2PO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
C. Na2HPO4 và Na3PO4
D. Na3PO4
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Xét tỉ lệ nNaOH : nH3PO4 = a
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo ra NaH2PO4
Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Nếu a = 2 thì phản ứng chỉ tạo Na2HPO4
Nếu 2 < a < 3 thỉ phản ứng tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
Nếu a ≥ 3 nên phản ứng tạo muối Na3PO4
Giải chi tiết:
Vì nNAOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,2 = 1,5 nên phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô (b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A?
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu?
d) Lấy dung dịch B đem cô cạn rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?