A. 1 gam kết tủa
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Lập tỉ lệ nCa(OH)2 : nCO2 = x
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Nếu x ≥ 1 thì phản ứng chỉ tạo CaCO3
Nếu ½ < x < 1 thì phản ứng tạo 2 muối
Nếu x ≤ ½ thì phản ứng chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
Giải chi tiết:
nCO2 = 0,04 mol và nCa(OH)2 = 0,03 mol
vì 0,5 < nCa(OH)2 : nCO2 = 0,03 : 0,04 = 0,75 < 1 → phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
a → a a mol
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
b 2b b mol
Ta có
→ mCaCO3 = 0,02.100 = 2 gam
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô (b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A?
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu?
d) Lấy dung dịch B đem cô cạn rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?