Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 2M.
a/ Cho biết sau phản ứng thu được muối nào ?
b/ Tìm khối lượng muối thu được ?
a.
Phương pháp giải:
Tính tỉ lệ + a ≥ 2 => tạo muối K2CO3 + 1 < a < 2 => tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3 + a ≤ 1 => tạo muối KHCO3
Giải chi tiết:
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol, nKOH = 0,1.2 = 0,2 mol
Ta thấy: => tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3
b.
Phương pháp giải:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Giải chi tiết:
Đặt nK2CO3 = x mol; nKHCO3 = y mol
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
x 2x x (mol)
CO2 + KOH → KHCO3
y y y (mol)
nCO2 = x + y = 0,15 (1)
nKOH = 2x + y = 0,2 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Khối lượng của các muối thu được là:
mK2CO3 = 0,05.138 = 6,9 gam
mKHCO3 = 0,1.100 = 10 gam
Tổng khối lượng 2 muối 6,9 + 10 = 16,9 gam
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, Na3PO4, K2CO3, NaNO3.Viết phương trình hóa học xảy ra.
Viết 01 phương trình chứng minh tính khử của Photpho, Xác định số oxi hóa và chỉ rõ vai trò các chất tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 0,44g hợp chất hữu cơ A thu được 448ml khí CO2 (đktc) và 0,36g nước.
a. Tìm công thức đơn giản nhất của A.
b. Tìm công thức phân tử A biết tỉ khối của A so với hiđro là 44.
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)
Viết 1 phương trình hóa học chứng minh Silic có tính khử. Xác định số oxi hóa và chỉ rõ vai trò các chất tham gia phản ứng.
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Hãy:
a/ Tìm V.
b/ Cô cạn dd Y, Tính khối lượng muối khan trong Y.