Cho 1,44 gam một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
A. Magnesium.
B. Iron.
C. Copper.
D. Zinc.
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học: A + 2HCl ® ACl2 + H2.
Theo phương trình hóa học: (mol).
® (amu) ® A là kim loại magnesium (Mg).
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm vào nước được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 20,75 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là
Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nằm kết tiếp nhau trong nhóm) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
Cho 5,4 gam một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại trên là
Cho 7,8 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,32 gam muối. Xác định tên kim loại.
Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY). Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 23,75 gam kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Kí hiệu của hai nguyên tố X và Y lần lượt là
Để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam một hydroxide của kim loại R (hóa trị II) cần dùng dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Công thức hydroxide là
Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của kim loại đã dùng.
Cho 1,68 gam một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng là (m + 1,54) gam. Xác định kim loại.
Cho 8,5 gam một oxide kim loại M (thuộc nhóm IIIA) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được 28,5 gam muối. Công thức hóa học của oxide trên là
Cho 5 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R (hóa trị II) thu được 8 gam oxide của nó. Xác định kim loại.
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam một kim loại kiềm thổ R bằng 400 ml dung dịch HCl 2M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 200 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định kim loại trên.
Cho 3,6 gam một kim loại A tan hết trong dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại A là
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp muối carbonate của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại là: