Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 3. Xác định nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học có đáp án

  • 2834 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 5 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học: M + 2H2O ® M(OH)2 + H2­

Theo phương trình hóa học: nM=nH2=2,822,4=0,125(mol).

® MM=mn=50,125=40 (amu) ® M là kim loại calcium (Ca).


Câu 2:

Cho 1,44 gam một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học: A + 2HCl ® ACl2 + H2­.

Theo phương trình hóa học: nA=nH2=1,34422,4=0,06(mol).

® MA=mn=1,440,06=24 (amu) ® A là kim loại magnesium (Mg).


Câu 3:

Để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam một hydroxide của kim loại R (hóa trị II) cần dùng dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Công thức hydroxide là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học: M(OH)2 + 2HCl ® MCl2 + 2H2O.

nHCl=7,336,5=0,2 (mol).

Theo phương trình hóa học: nM(OH)2=nHCl2=0,1 (mol).

® MM(OH)2=mn=5,80,1=58=M+34M=24 (amu).

® M là magnesium (Mg).

Công thức hydroxide là Mg(OH)2.


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R (hóa trị II) thu được 8 gam oxide của nó. Xác định kim loại.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học: 2R + O2 to 2RO.

Theo phương trình hóa học: nR=nRO4,8R=8R+16R=24(amu).

® R là kim loại magnesium (Mg).


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của kim loại đã dùng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi công thức hóa học của kim loại là M.

Phương trình hóa học: M + 2HCl ® MCl2 + H2­.

Theo phương trình hóa học: nM=nMCl213M=27,2M+71M=65 (amu).

® Kim loại M là zinc (Zn).


Câu 6:

Cho 8,5 gam một oxide kim loại M (thuộc nhóm IIIA) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được 28,5 gam muối. Công thức hóa học của oxide trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại M thuộc nhóm IIIA ® M có hóa trị III.

® Công thức oxide: M2O3.

Phương trình hóa học: M2O3 + 3H2SO4 ® M2(SO4)3 + 3H2O.

Theo phương trình hóa học:

nM2O3=nM2(SO4)38,52M+48=28,52M+288M=27.

® M là aluminium (Al).

Công thức oxide: Al2O3.


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam một kim loại kiềm thổ R bằng 400 ml dung dịch HCl 2M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 200 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định kim loại trên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại kiềm thổ R ® R thuộc nhóm IIA và R có hóa trị II.

Phương trình hóa học:

R + 2HCl ® RCl2 + H2­ (1)

HCl + NaOH ® NaCl + H2O (2)

nHCl = 0,4×2 = 0,8 (mol); nNaOH = 0,2×3 = 0,6 (mol).

Nhận xét: nHCl (2) = nNaOH = 0,6 (mol) ® nHCl (1) = 0,8 – 0,6 = 0,2 (mol).

Theo phương trình hóa học (1): nR=nHCl2=0,1 (mol).

® MR=mn=13,70,1=137 (amu) ® M là barium (Ba).


Câu 8:

Cho 1,68 gam một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng là (m + 1,54) gam. Xác định kim loại.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi công thức hóa học của kim loại là M.

Phương trình hóa học: M + 2HCl ® MCl2 + H2­.

Khối lượng dung dịch trước phản ứng: mdd(trước) = 1,68 + m (gam).

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd(sau) = m + 1,54 (gam).

® = mdd(trước) – mdd(sau) = (1,68 + m ) – (m +1,54) = 0,14 (gam).

Theo phương trình hóa học: nM=nH2=0,142=0,07(mol).

® MM=mn=1,680,07=24 (amu).

® Kim loại M là magnesium (Mg).


Câu 9:

Cho 3,6 gam một kim loại A tan hết trong dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại A là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi hóa trị của kim loại A là n.

Phương trình hóa học: 2A + nH2SO4 ® A2(SO4)n+ nH2­.

nH2=4,4822,4=0,2 (mol).

Theo phương trình hóa học: nA2=nH2n3,62A=0,2nA=9n.

® Chọn n = 3, A = 27 ® Kim lọai A là aluminium (Al).


Câu 10:

Cho 5,4 gam một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi kim loại là M, hóa trị n.

Phương trình hóa học: 2M + 2nHCl ® 2MCln + nH2­.

nH2=6,7222,4=0,3 (mol).

Theo phương trình hóa học: nM2=nH2n5,42M=0,3nM=9n.

® n = 3 và M = 27 ® Kim loại M là aluminium (Al).


Câu 11:

Cho 7,8 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,32 gam muối. Xác định tên kim loại.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi kim loại là M, hóa trị n.

Phương trình hóa học: 2M + nH2SO4 ® M2(SO4)n + nH2­.

Theo phương trình hóa học:

nM=2nM2(SO4)n7,8M=2×19,322M+96nM=32,5n.

® n = 2, M = 65 ® Kim loại là zinc (Zn).


Câu 12:

Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nằm kết tiếp nhau trong nhóm) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi hỗn hợp 2 kim loại là A¯, có hóa trị II (do là kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA).

Phương trình hóa học: A¯ + 2HCl ® A¯Cl2 + H2­.

Theo phương trình hóa học: nA¯=nH2=3,3622,4=0,15 (mol).

® MA¯=mhhnhh=4,40,1529,33(amu).

® Hai kim loại là: Mg (M = 24) < MA¯=29,33 < Ca (M = 40).


Câu 13:

Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm vào nước được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 20,75 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi hỗn hợp 2 kim loại là A¯, có hóa trị I (do là kim loại kiềm thuộc nhóm IA).

Phương trình hóa học:

2A¯ + 2H2O ® 2A¯OH + H2­

A¯OH + HCl ® A¯Cl + H2O

Theo phương trình hóa học: nA¯Cl=nA¯OH=2nH2=2×3,3622,4=0,3 (mol).

® MA¯Cl=mhhnhh=20,750,369,17=A¯+35,5A¯=33,67(amu).

® Hai kim loại là: Na (M = 23) < MA¯=33,67 < K (M = 39).


Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp muối carbonate của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức chung của hai muối là A¯CO3.

Phương trình hóa học: A¯CO3 + 2HCl ® A¯Cl2 + CO2­ + H2O.

Theo phương trình hóa học: nA¯CO3=nCO2=4,4822,4=0,2(mol).

® MA¯CO3=mhhnhh=18,40,2=A¯+60A¯=32.

® Hai kim loại là: Mg (M = 24) < A¯=32 < Ca (M = 40).


Câu 15:

Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY). Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 23,75 gam kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Kí hiệu của hai nguyên tố X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi công thức chung của hai muối NaX và NaY là NaM¯.

Phương trình hóa học: NaM¯ + AgNO3 ® AgM¯ + NaNO3.

® nNaM¯=nAgM¯1123+M¯=23,75108+M¯M¯50,33.

® Nguyên tố X là Cl (M = 35,5) và nguyên tố Y là Br (M = 80).


Bắt đầu thi ngay