15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Thành phần nguyên tử cực hay có đáp án
-
2256 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hạt X và Y có cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?
Đáp án A
Hạt X và Y có cùng số proton và khác nhau về số nơtron nên là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
Câu 3:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
Đáp án D
A sai vì theo mô hình nguyên tử của tôm - sơn nguyên tử gồm các hạt điện tích dương xen kẽ các hạt điện tích âm.
B sai vì sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron không tạo thành nơtron.
C sai vì khối lượng của proton hoặc nơtron lớn hơn khối lượng của electron khoảng 1840 lần.
Câu 4:
Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. A là
Đáp án C
Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong A là p, n và e (trong đó p = e)
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử A là 28 → p + e + n = 28
Hay 2p + n = 28 (1)
Trong nguyên tử, số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện nên:
p + e = 1,8n hay 2p – 1,8n = 0 (2)
Từ (1) và (2) có p = 9 và n = 10.
Vậy A là flo (F).
Câu 5:
Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử . Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là
Đáp án B
Câu 7:
Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
Đáp án B
Câu 8:
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
Đáp án A
Câu 9:
Oxit X có công thức . Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?
Đáp án B
Câu 10:
Ở khối lượng riêng của Au là . Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở là
Đáp án B
Câu 11:
Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lượt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất , trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của . Biết trong X có tỉ lệ
Đáp án A
Kí hiệu số proton, nơtron, electron trong nguyên tố X là Z, N, E
Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52
Với những nguyên tố bền (trừ hiđro): Z ≤ N ≤ 1,52 Z
→ 3Z ≤ 2Z+ N ≤ 1,52Z + 2Z
→ 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33
Với Z = 15 → N = 22; tỉ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47 > 1,22 (loại)
Với Z = 16 → N = 20; tỉ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25 > 1,22 (loại)
Với Z = 17 → N = 18; tỉ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo
Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’
Theo đầu bài ta có: 2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'
Ta có Z’ = 77 – 17a
Công thức của hợp chất là
Câu 12:
Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị ; . Cho tác dụng với rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch 0,88M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của đồng vị ; lần lượt là
Đáp án A
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x, là (100 – x).
Cl2 + H2 ® 2HCl (1)
Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là : (75% ) ; (25%).
Câu 14:
Nguyên tử X có chứa 13 hạt electron và 14 hạt nơtron. Kí hiệu của nguyên tử X là
Đáp án C
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = số electron = 13.
Số khối (A) = số proton + số nơtron = 27.
Kí hiệu nguyên tử :
Câu 15:
Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
Đáp án C
Các nguyên tử 1, 2 và 3 có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron nên là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học