Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 1)
-
1091 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử trung hòa vì điện vì có tổng số hạt electron (mang điện tích âm) bằng tổng số hạt proton (mang điện tích dương).
Câu 2:
Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là
Đáp án đúng là: B
Số khối (A) = số proton (Z) + số neutron (N) = 19 + 20 = 39.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 4:
Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là
Đáp án đúng là: B
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x%
⇒ Phần trăm số nguyên tử của là 100 – x %
Ta có:
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 73%.
Câu 5:
Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Đáp án đúng là: D
thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số proton là 8
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là 1, 3, 5.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Lớp M (n = 3) có số electron tối đa là 2.32 = 2.9 = 18.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình theo ô orbital của calcium như sau:
Vậy nguyên tử calcium không có electron độc thân.
Câu 9:
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
(1) 1s22s1 là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) 1s22s22p4 là phi kim do có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 là phi kim do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) 1s22s22p63s23p1 là kim loại do có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Gọi số hạt proton, neutron và electron có trong Y lần lượt là P, N và E (trong đó P = E).
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s1.
Vậy Y ở ô thứ 11 (do Z = P = E = 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì: Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện giảm.
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Al2O3 là oxide lưỡng tính.
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R (Z = 15): [Ne]3s23p3.
Vậy R thuộc nhóm VA, công thức oxide cao nhất là R2O5.
Câu 16:
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 Þ có 3 lớp electron.
X ở nhóm IIA Þ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s²2s²2p63s².
Câu 17:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron như khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).
Chọn T (Z = 18): 1s²2s²2p3s²3p6 do có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
O (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học.
Câu 20:
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(b) Khá mềm.
(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
Phát biểu đúng là (c). Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Câu 21:
Đáp án đúng là: D
Liên kết σ là liên kết được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 22:
Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
Đáp án đúng là: D
Các chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực: O2; H2.
Câu 23:
Công thức Lewis của SO2 là
Đáp án đúng là: B
Công thức Lewis là công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng.
Công thức Lewis của SO2 là:
Câu 24:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
Đáp án đúng là: D
Ta có:
∆χ = 2,55 – 2,2 = 0,35 < 0,4
Vậy liên kết hóa học giữa C và H trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
HCl, CO2 là các hợp chất cộng hóa trị.
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Công thức Lewis của SiH4:
Phân tử SiH4 không có cặp electron hóa trị riêng.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Tương tác van der Waals tồn tại giữa những phân tử.
Câu 28:
Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Đáp án đúng là: A
Sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen giữa hai phân tử HF:
Câu 30:
Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).
Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:
- Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.
Li → Li+ + 1e
Số electron trên các lớp: 2, 1 2
Cấu hình electron: [He]2s1 [He]
Cl + 1e → Cl-
Số electron trên các lớp: 2, 8, 7 2, 8, 8
Cấu hình electron: [Ne]3s23p5 [Ar]
- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
Li+ + Cl- → LiCl
Câu 31:
Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Nhiệt độ sôi của nước (H2O) lớn hơn rất nhiều so với ammonia (NH3) và methane (CH4) vì phân tử H2O và NH3 có liên kết hydrogen trong phân tử (còn CH4 không có); do độ âm đện O > N nên liên kết hydrogen trong H2O bền hơn trong NH3.