25 câu trắc nghiệm Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học NC
-
3748 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac: .Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận.
Đáp án C.
vt = k. [N2].[H2]3 (k là hằng số tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm)
→ Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần thì vt’= k. [N2].[2H2]3 = 8vt
→ Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần
Câu 2:
Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2
Đáp án B.
Vt = k[N2O4], Vn = k[NO2]2
ở trạng thái cân bằng. Vt = Vn
Nên khi tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2 tăng 3 lần
Câu 3:
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là :
Đáp án D.
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời
gian.
t= 2 phút = 120 giây ; CM bđ (Br2) = 0,072 mol/l ; CM sau(Br2) = 0,048 mol/l
→ CM pứ (Br2) = 0,072 - 0,048 = 0,024 mol/s ; Vtb = = 2.10-4 mol/(l.s)
Câu 4:
Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng. mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
Đáp án A.
Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, diện tích tiếp xúc càng lớn, thời gian càng nhỏ.
Câu 5:
Cho các cân bằng.
(1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k)
(3) CO(k) + Cl2(k) COCl2 (k)
(4) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
(5) 3Fe (r) + 4H2O (k) Fe3O4 (r) + 4H2 (k)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là .
Đáp án D.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tổng số mol phân tử khí của chất tham gia phản ứng lớn hơn tổng số mol phân tử khí của sản phẩm.
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k)
3 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
(3) CO(k) + Cl2(k) COCl2 (k)
2 mol phân tử khí 1 mol phân tử khí
Câu 6:
Cho các phản ứng.
(1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
(2) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
(3) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k)
(4) N2O4 (k) 2NO2 (k)
Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là .
Đáp án A.
Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tổng số mol chất phân tử khí của chất tham gia phản ứng lớn hơn tổng số mol phân tử khí của sản phẩm.
(2) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
3 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
(3) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k)
4 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
Câu 7:
Phản ứng 2SO2 + O2 < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là .
Đáp án B.
Phản ứng tỏa nhiệt, giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Câu 8:
Cho cân bằng hóa học. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là.
Đáp án B.
Phản ứng tỏa nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi giảm áp suất, Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3 (chiều thuận).
Câu 9:
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng .
4NH3 (k) + 3O2 (k) 2N2 (k) + 6H2O ( < 0)
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi .
Đáp án D.
Phản ứng tỏa nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Câu 10:
Cho phương trình hoá học .
N2 (k) + O2 (k) 2NO (k) H > 0
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ?
Đáp án A.
Chất xúc tác và áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng (do số mol phân tử khí ở hai vế là bằng nhau).
Câu 11:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Đáp án D.
Câu 12:
Cho các phát biểu sau .
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(6) Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2 N2O4 không phụ thuộc sự thay đổi áp suất.
Số phát biểu sai là
Đáp án C.
Các phát biểu sai: (3); (5); (6)
Câu 13:
Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
Trong các yếu tố. (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là .
Đáp án B.
Tổng số mol phân tử khí ở hai vế là bằng nhau, nên áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Câu 14:
Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau.
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
Đáp án C.
Các yếu tố 1, 3, 4.
Câu 15:
Khi phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có thành phần: 1,5 mol NH3, 2 mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là
Đáp án C.
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Cân bằng: 2 3 1,5 (mol)
phản ứng : 0,75 2,25 1,5
ban đầu: 2,75 5,25 0
Câu 16:
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hidro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận
Đáp án C.
Vt = k.[N2].[H2]3
Khi tăng nồng độ H2 lên 3 lần
v = k.[N2].[3H2]3= 27vt
Câu 17:
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín.
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Đáp án D.
Thêm H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch (do số mol phân tử khí ở hai vế là như nhau). Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Câu 18:
Cho cân bằng hoá học . . Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Đáp án B.
Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (tức chiều thuận).
Câu 19:
Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); ΔH < 0. Cho các biện pháp. (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Đáp án D.
Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (do phản ứng tỏa nhiệt).
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Câu 20:
Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau.[H2] = 2,0 mol/lít.[N2]=0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó là?
Đáp án A.
Câu 21:
Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau.[H2] = 2,0 mol/lít.[N2]=0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Nồng độ ban đầu của H2 là.
Đáp án A
Câu 22:
Cho phản ứng: N2 + O2 2 NO có KC= 36. Biết rằng nồng độ ban đầu của N2 và O2 đều bằng 0,01 mol/l.Hiệu suất của phản ứng tạo NO là
Đáp án A.
N2 + O2 2 NO
Ban đầu 0,01 0,01 (M)
Phản ứng x x 2x
Cân bằng 0,01-x 0,01-x 2x
H% =
Câu 23:
Cho các cân bằng sau.
(1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
(2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
(3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k)
(4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là .
Đáp án C.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tổng số mol phân tử khí của sản phẩm lớn hơn tổng số
mol phân tử khí của các chất tham gia.
Câu 24:
Phản ứng N2 + 3H2 2NH3, H< 0. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là .
Đáp án B
Tăng áp suất và tăng nồng độ H2, N2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Câu 25:
Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là .
Đáp án B.
Tỉ khối so với H2 giảm => M trung bình giảm, tổng số mol khí tăng => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch => chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.