Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 10: Liên kết ion có đáp án
-
377 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Liên kết ion được hình thành bởi
Đáp án đúng là: C
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 2:
Khi các phần tử mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết hóa học, năng lượng của hệ sẽ
Đáp án đúng là: B
Khi các phần tử mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết hóa học, năng lượng của hệ giảm đi (quá trình tỏa năng lượng), nên tạo ra hệ bền vững hơn.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: D
Hợp chất KNO3 tạo nên bởi ion đơn nguyên tử (K+) và ion đa nguyên tử ().
K+ + KNO3
Câu 4:
Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi các ion đa nguyên tử?
Đáp án đúng là: A
Hợp chất NH4NO3 được hình thành từ các ion đa nguyên tử:
+ NH4NO3
Loại B và D, vì: Hợp chất Na2CO3 và CuSO4 được tạo nên từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:
2Na+ + Na2CO3
Cu2+ + CuSO4
Loại C, vì: Hợp chất NaCl được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử:
Na+ + Cl- NaCl
Câu 5:
Phương trình nào sau đây không đúng khi biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng?
Đáp án đúng là: C
Phương trình ion không đúng: S S2- + 2e.
Phương trình đúng: S +2e S2-.
Câu 6:
Nguyên tử O có Z = 8. Cấu hình electron của ion O2- là
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử của O (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-:
O + 2e O2-.
Cấu hình electron của ion O2-: 1s22s22p6.
Câu 7:
Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+ là
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1.
Nguyên tử Al nhường 3 electron để tạo thành ion Al3+:
Al Al3+ + 3e.
Cấu hình electron của ion Al3+: 1s22s22p6.
Câu 8:
Phân tử nào sau đây có liên kết ion?
Đáp án đúng là: B
Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết ion.
Câu 9:
Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi
Đáp án đúng là: C
Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.
Câu 10:
Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất tạo nên bởi ion Fe3+ và O2- là hợp chất
(a) cộng hóa trị(b) ion
(c) có công thức Fe2O3 (d) có công thức Fe3O2
Đáp án đúng là: A
Hợp chất tạo nên bởi ion Fe3+ và O2- là hợp chất ion, có công thức phân tử là Fe2O3.
Câu 12:
Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của cation R2+: 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tử R nhường 2 electron để tạo thành ion R2+:
R R2+ + 2e.
Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s2 (Z = 20).
R nằm ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 13:
Nguyên tử potassium có Z = 19, nguyên tử flourine có Z = 9. Hãy dự đoán về kiểu liên kết giữa flourine và potassium.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của nguyên tử potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.
Nguyên tử K dễ nhường 1 electron để tạo ion K+:
K K+ + 1e.
Cấu hình electron của nguyên tử flourine (Z = 9): 1s22s22p5.
Nguyên tử F dễ nhận 1 electron để tạo thành ion F-:
F + 1e F-.
Như vậy, liên kết của các ion K+ và F- được thực hiện bằng lực hút tĩnh điện và thuộc về liên kết ion.
Câu 14:
Hợp chất ion X được tạo bởi cation Na+ và ion đa nguyên tử . Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: D
Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.
2Na+ + Na2CO3
Hợp chất X là Na2CO3.
= 0,15 (mol).
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O.
= 0,15 (mol) = 0,15×22,4 = 3,36 (lít).