Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
-
996 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Câu 5:
Đáp án: D
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là:
\[\frac{{12,395}}{{24,79}}.852,5 = 426,25(kJ).\]
Câu 6:
Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 137,0\,kJ.\]
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ.\]
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án: A
Câu 7:
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = 180,6\,kJ.\]
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
Câu 8:
Câu 9:
Đáp án: B
Câu 10:
Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Đáp án: B
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Na(s)) + 1 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{l_2}(g)) - 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(NaCl(s))\]
= 2 × 0 + 1 × 0 – 2 × (-411,2) = 822,4 (kJ).
Câu 11:
Câu 12:
Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Đáp án: A
Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là:
\[{v_{tb}} = - \frac{1}{2}.\frac{{\Delta {C_{{N_2}{O_5}}}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{2}.\frac{{(0,0169 - 0,02)}}{{100 - 0}} = {1,55.10^{ - 5}}(mol/(L.s))\]
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Đáp án: B
Tốc độ phản ứng ở 45oC là: 2,5.0,036 = 0,09 mol/ (L.h).
Câu 16:
Đáp án: B
Áp dụng công thức: \[\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {\gamma ^{(\frac{{{T_2} - {T_1}}}{{10}})}}\]
\[ \Rightarrow {v_2} = {v_1} \times {2^{(\frac{{50 - 20}}{{10}})}} = {2^3}{v_1} = 8{v_1}.\]
Câu 21:
Câu 22:
Đáp án: A
Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl
\[{n_{{I_2}}} = \frac{{2,54}}{{254}} = 0,01(mol) = {n_{C{l_2}}}\]
VChlorine = 0,01.24,79 = 0,2479 lit = 247,9 ml.
Câu 23:
Câu 27:
Đáp án: A
\[{n_{C{l_2}}} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\,(mol).\]
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)
Þ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
\[\% {m_{FeO}} = \frac{{12,8 - 5,6}}{{12,8}}.100\% = 56,25\% .\]
Câu 28:
Câu 30:
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình hoá học của các phản ứng:
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2.
(2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O.
Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
Câu 31:
Hướng dẫn giải:
b)
\[{n_{Mn{O_2}}} = \frac{{69,6}}{{87}} = 0,8\,mol;\,{n_{KOH}} = 0,5.4 = 2\,mol.\]
Theo (1) có:
\[{n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,mol.\]
Theo (2) có:
\[\begin{array}{l}{n_{KCl}} = {\rm{ }}{n_{KClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,mol;\\{n_{KOH\,pu}} = 2.{n_{C{l_2}}} = 1,6\,mol.\end{array}\]
Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
\[\begin{array}{l}{C_{M(}}_{KCl)} = {C_{M(}}_{KClO)} = \,\frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M.\\{C_{M(KOH\,du)}} = \frac{{2 - 1,6}}{{0,5}} = 0,8M.\end{array}\]
Câu 32:
Hướng dẫn giải:
Cả hai muối đều tạo kết tủa với AgNO3.
Đặt hai muối NaX và NaY tương ứng với 1 muối là\[\;Na\overline R \] (MX < \[{M_{\overline R }}\] < MY).
Phương trình hoá học:
\[Na\overline R \; + {\rm{ }}AgN{O_3}\; \to Ag\overline R \downarrow \; + \;NaN{O_3}\]
\({n_{Na\overline R }} = \frac{{6,56}}{{23 + {M_{\overline R }}}}mol;{n_{AgN{O_3}}} = 0,05mol\)
Có: \({n_{Na\overline R }} = {n_{AgN{O_3}}} \Leftrightarrow \frac{{6,56}}{{23 + {M_{\overline R }}}} = 0,05 \Leftrightarrow {M_{\overline R }} = 108,2\)
Có MBr = 80 < \[{M_{\overline R }}\] < MI = 127. Vậy X là bromine và I là iodine (thỏa mãn).