Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Đáp án: A
Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là:
\[{v_{tb}} = - \frac{1}{2}.\frac{{\Delta {C_{{N_2}{O_5}}}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{2}.\frac{{(0,0169 - 0,02)}}{{100 - 0}} = {1,55.10^{ - 5}}(mol/(L.s))\]
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = 180,6\,kJ.\]
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là