Hướng dẫn giải:
Cả hai muối đều tạo kết tủa với AgNO3.
Đặt hai muối NaX và NaY tương ứng với 1 muối là\[\;Na\overline R \] (MX < \[{M_{\overline R }}\] < MY).
Phương trình hoá học:
\[Na\overline R \; + {\rm{ }}AgN{O_3}\; \to Ag\overline R \downarrow \; + \;NaN{O_3}\]
\({n_{Na\overline R }} = \frac{{6,56}}{{23 + {M_{\overline R }}}}mol;{n_{AgN{O_3}}} = 0,05mol\)
Có: \({n_{Na\overline R }} = {n_{AgN{O_3}}} \Leftrightarrow \frac{{6,56}}{{23 + {M_{\overline R }}}} = 0,05 \Leftrightarrow {M_{\overline R }} = 108,2\)
Có MBr = 80 < \[{M_{\overline R }}\] < MI = 127. Vậy X là bromine và I là iodine (thỏa mãn).
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = 180,6\,kJ.\]
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là