Hướng dẫn giải:
Cả hai muối đều tạo kết tủa với AgNO3.
Đặt hai muối NaX và NaY tương ứng với 1 muối làNa¯R (MX < M¯R < MY).
Phương trình hoá học:
Na¯R+AgNO3→Ag¯R↓+NaNO3
nNa¯R=6,5623+M¯Rmol;nAgNO3=0,05mol
Có: nNa¯R=nAgNO3⇔6,5623+M¯R=0,05⇔M¯R=108,2
Có MBr = 80 < M¯R < MI = 127. Vậy X là bromine và I là iodine (thỏa mãn).
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).
Biết ΔfH0298(NaCl)=−411,2(kJmol−1). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH0298=180,6kJ.
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là