IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 50 Bài tập về Đồng vị cơ bản siêu hay có lời giải

50 Bài tập về Đồng vị cơ bản siêu hay có lời giải

50 Bài tập về Đồng vị cơ bản siêu hay có lời giải (P1)

  • 5982 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ba nguyên tử có kí hiệu là  M1224g; M1225g; M1226g

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án A

Kí hiệu của nguyên tử có dạng XZA với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối

Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối

→ 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg

→ B, C đúng

Luôn có Z = số p = số e = 12 → D đúng


Câu 2:

Đồng vị nào sau đây không có nơtron?

Xem đáp án

Đáp án A

Kí hiệu của nguyên tố X là XZA với A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử, số N = A-Z


Câu 3:

Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay khác số khối)


Câu 4:

Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau:

A714; B816; C818; D818; E1656; F815; G817; H1020; I1123; K1022 

Có bao nhiêu nguyên tố hoá học được xác định từ dãy các nguyên tử trên:

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận thấy các nguyên tử A, C có cùng số Z = 7 khác nhau số khối nên A và C thuộc cùng nguyên tố hóa học Nito

Tương tự có B, D, G thuộc cùng nguyên tố hóa học Oxi ; H và K thuộc cùng nguyên tố hóa học Ne

Như vậy có 6 nguyên tố: N, O, Ne, F, F, I


Câu 5:

Cho H11; H12; H13 chúng là đồng vị của nhau vì:

Xem đáp án

Đáp án B

Đồng vị của 1 nguyên tổ là các nguyên tử có cùng số proton khác nhau số notron


Câu 6:

Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu X1225 và Y1125Phát biểu đúng về hai nguyên tử là:

Xem đáp án

Đáp án D

X;Y không là 2 đồng vị bởi vì khác số proton => loại A,B
X có 12 e, Y có 11 e
=>loại C
D đúng


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

A đúng vì nguyên tố là các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Cacbon có Z=6 nên có 6 proton tức là điện tích hạt nhân là +6, số điện tích hạt nhân là 6
B sai, các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học có số n trong hạt nhân khác nhau nên có 1 số tính chất vật lý khác nhau
C đúng (Sgk nc 10 trang 10)
D đúng do nguyên tử có số hiệu là 29 tức là có p=e=29


Câu 8:

Trong tự nhiên, đồng vị phổ biến nhất của hiđro là đồng vị nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tố H có 3 đồng vị chủ yếu gồm

1H ( proti trong hạt nhân gồm 1 proton không có notron) chiếm 99,89%,

2H ( dotrei trong hạt nhân gồm 1 proton và 1 notron ) chiếm 0,018%,

3H ( triti trong hạt nhân gồm 1 proton và 1 notron)

ngoài ra có các đồng vị có sô khối từ 4 đến 7 chiếm hàm lượng rất nhỏ.


Câu 9:

Hiđro có 3 đồng vị là H11; H12; H13 . Be có 1 đồng vị là  94Be. Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên ?

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu 2 nguyên tử H cùng 1 loại sẽ tạo được C31= 3 loại phân tử BeH2

Nếu 2 nguyên tử H khác loại sẽ tạo được C32= 3 loại phân tử BeH2
Vậy tạo được 6 loại phân tử BeH2 khác nhau.


Câu 10:

Tìm câu phát biểu sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Số khối là tổng số proton và notron trong hạt nhân

→ B sai


Câu 11:

Có 3 nguyên tử: X612; Y714; Z614. Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối

Thấy X, Z có cùng số proton là 6 , khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.


Câu 12:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền :O816; O817; O818 ; còn cacbon có 2 đồng vị bền  C612; C613  Có bao nhiêu loại phân tử CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên ?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét nguyên tử C chỉ tao bởi 12C

+ Nếu O chỉ tạo bởi cùng 1 loại nguyên tử O có  C31 = 3 cách chọn

+ Nếu O chỉ tạo bởi 2 loại nguyên tử O khác nhau có C32= 3 cách chọn

Xét nguyên tử C chỉ tao bởi 13C

+ Nếu O chỉ tạo bởi cùng 1 loại nguyên tử O có C31= 3 cách chọn

+ Nếu O chỉ tạo bởi 2 loại nguyên tử O khác nhau có C32= 3 cách chọn

Vậy tổng có 3.4 = 12 loại nguyên tử CO2 được tạo thành . Đáp án C.


Câu 13:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. Số loại phân tử NO2 tối đa tạo thành từ các đồng vị trên là (biết NO2 có cấu tạo đối xứng)

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý NO2 có cấu tạo đối xứng nên 2 nguyên tử O phải cùng 1 loại

Xét nguyên tử N chỉ tao bởi 14N có 3 cách chọn sao cho 2 nguyên tử O cùng 1 loại

Xét nguyên tử N chỉ tao bởi 14N có 3 cách chọn sao cho 2 nguyên tử O cùng 1 loại

Vậy tổng có 3.2 = 6 loại nguyên tử NO2 được tạo thành . Đáp án A


Câu 14:

Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Số loại phân tử nước khác nhau được tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 cách chọn nguyên tử O
Có 6 cách chon nguyên tử H
Vậy số loại phân tử nước được tạo thành là 6.3 = 18 . 


Câu 15:

Nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. số kiểu phân tử N2 có thể tạo thành là?

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 loại phân tử N2 có thể tạo thành là : 14N- 14N, 15N-15N ,15N-14N


Câu 17:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn silic có 3 đồng vị là 28Si, 29Si, 30Si. Số loại phân tử SiO2 tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 cách chọn nguyên tử Si

Có 6 cách chọn cho cặp O-O

(16O-16O, 16O-17O, 16O-18O, 17O-17O, 17O-18O, 18O-18O)

Vậy có 6.3 = 18 loại phân tử SiO2


Câu 18:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y, 2612Z?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy X có số proton là 13 < số proton của Y là 26

→ X, Y không phải là đồng vị → A sai

X và Z đều có cùng số khối là 26 → B đúng

X có n = 26-13= 13,Y có n = 25-26= 29 → C sai

X và Z có p khác nhau → X, Z không phải đồng vị của nhau → D sai


Câu 19:

Có các mệnh đề sau:

1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số protôn = số electron = điện tích hạt nhân

2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4. Số proton = điện tích hạt nhân

5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron

Số khẳng định sai là:

Xem đáp án

Đáp án C

Điện tích hạt nhân là giá trị mang dấu dương, số proton và số electron là giá trị nguyên không mang dấu → (1) sai
Tổng số proton và số notron trong hạt nhân gọi là số khối → (2) sai
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử bằng tổng khối lượng của electron, notron và proton → (3) sai
Số proton = số hiệu nguyên tử ( Ví dụ nguyên tử proti H11
có số proton= số hiệu nguyên tử là 1, còn điện tích hạt nhân là +1) → (4) sai
(5) đúng


Câu 20:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. Có bao nhiêu giá trị phân tử khối của NO2

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tử khối của NO2 nằm trong khoảng:

14 + 16 + 16 ≤ MNO2 ≤ 15 + 18 + 18

→ 46 ≤ MNO2 ≤ 51

Vậy có 6 giá trị phân tử khối của NO2 là 46, 47, 48, 49, 50, 51 


Câu 21:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C. Khối lượng phân tử lớn nhất của các loại phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Khối lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên nằm:

12 + 16 + 16 ≤ MCO2 ≤ 13 + 18 + 18

→ 44 ≤ MCO2 ≤ 49

→ MCO2max = 49


Câu 22:

Nguyên tử khối trung bình của K là 39,136. Biết K có ba đồng vị trong đó đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% số nguyên tử.

Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nguyên tử khối của đồng vị còn lại là M

Ta có:

39,136=39.0,9326+20.0,00012 + M(1- 0,9326 - 0,00012)1

=> M=41


Câu 23:

Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) trong tự nhiên là hỗn hợp hai đồng vị, trong đó đồng vị 69Ga có khối lượng nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%.

Khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là M

Ta có:

MGA= 69,72=0,6047.68,9257+M(1-0,6047)M=70,9351


Câu 25:

Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%).

Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho NaX vào AgNO3 thu được kết tủa là AgX

Luôn có: 

nNaX = nAgX  5,8523 + MX=14,35108 + MX  MX = 35,5

Ta có hệ

 

 


Bắt đầu thi ngay