Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 9: Quy tắc octet có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 9: Quy tắc octet có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 9: Quy tắc octet có đáp án

  • 459 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quy tắc octet: “Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm”.


Câu 2:

Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng đã bão hòa với 8 electron (ngoại lệ là He với lớp electron ngoài cùng bão hòa 2 electron) nên các nguyên tử khí hiếm bền vững hơn rất nhiều so với các nguyên tử nguyên tố khác.

Cấu hình electron nguyên tử:

Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 có 1 electron lớp ngoài cùng.

P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 có 5 electron lớp ngoài cùng.

Ne (Z = 10): 1s22s22p6 có 8 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là Ne.


Câu 3:

Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron nguyên tử của chlorine (Cl): 1s22s22p63s23p5 (có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).

Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là nhận thêm 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ar (thay vì Cl phải nhường đi 7 electron để có lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6 – khó khăn hơn rất nhiều).


Câu 4:

Oxygen có Z = 8, xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron của nguyên tử oxygen (Z = 8): 1s22s22p4.

Nguyên tử oxygen có 6 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được lớp vỏ bền vững như của khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng).


Câu 5:

Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong cùng chu kì, các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng với 7 electron (các halogen) dễ nhận thêm electron hơn nên có tính phi kim mạnh nhất.


Câu 6:

Nguyên tử sodium có Z = 11. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron nguyên tử của sodium (Z = 11): [Ne]3s1, có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Vậy xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ 8 electron ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ne (thay vì sodium phải nhận thêm 7 electron để có lớp vỏ ngoài cùng là 3s23p6 – khó khăn hơn rất nhiều).


Câu 7:

Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong cùng chu kì, nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng (các kim loại kiềm) dễ nhường electron hơn nên có tính kim loại mạnh nhất.


Câu 8:

Phân tử H2 được hình thành từ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân tử H2 được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron. Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử H có 1 đôi electron chung, giống lớp vỏ bền vững của khí hiếm He.

Phân tử H2 được hình thành từ (ảnh 1)


Câu 9:

Nguyên tử P (Z = 15) có xu hướng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron của nguyên tử P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 3 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.


Câu 10:

Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1.

Nguyên tử Al có 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 3 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.


Câu 11:

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Boron (Z = 5): 1s22s22p1 có 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 3 electron để đạt 2 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm He.

Potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 có 1 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.

Magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2 có 2 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 2 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.

Flourine (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.


Câu 12:

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron của R+: 1s22s22p6.

Nguyên tử R nhường 1 electron để tạo thành cation R+:

R R+ + 1e.

Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s1 (Z = 11).

R là Na, có hóa trị I.

Oxide cao nhất của R là: Na2O.

\[\% {m_R} = \frac{{2 \times 23}}{{62}} \times 100\% \approx 74,19\% \].


Câu 13:

Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron của cation M+ và anion X-: 1s22s22p63s23p6.

Nguyên tử M nhường 1 electron để tạo thành cation M+:

M M+ + 1e.

Cấu hình electron của nguyên tử M: 1s22s22p63s23p64s1 (Z = 19) M là kim lọai K.

Nguyên tử X nhận 1 electron để trở thành anion X-:

X + 1e X-.

Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 (Z = 17) X là phi kim Cl.

Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X: 2K + Cl2 to2KCl.


Câu 14:

Cho 6,72 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi hóa trị của kim loại M là n.

Phương trình hóa học: 2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2.

\[{n_{{H_2}}}\]= 0,12 (mol) nM = \[\frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,24}}{n}\] (mol).

MM = \[\frac{{6,72 \times n}}{{0,24}}\]= 28n.

Chọn n = 2 MM = 56 (amu) M là kim loại Fe.


Câu 15:

Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Hai kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thứ chung của hai kim loại là \[\overline R \] (hóa trị II).

Phương trình hóa học: \[\overline R \] + 2HCl \[\overline R \]Cl2 + H2.

\[{n_{\overline R }}\]= \[{n_{{H_2}}}\]= 0,3 (mol) \[{M_{\overline R }} = \frac{{8,8}}{{0,3}} \approx 29,33\](amu).

Hai kim loại là: Mg (M = 24) và Ca (M = 40).


Bắt đầu thi ngay