IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 2)

  • 1093 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phát biểu A không đúng do hạt nhân của hầu hết nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton và neutron.


Câu 2:

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 1123Na 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử (Z) = 11.


Câu 4:

trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron nguyên tử Ca: 1s22s22p63s23p64s2.

Vậy cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 4s2.


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A sai vì khí hiếm He chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

B và C sai do He có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng là khí hiếm; H có 1 electron lớp ngoài cùng nhưng là phi kim …


Câu 6:

Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.


Câu 7:

Lớp N có số phân lớp là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f.


Câu 8:

Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

X → X2+ + 2e

Þ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2.

Vậy X là Mg (Z = 12).  

Câu 9:

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện tại được sắp xếp không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo các quy tắc sau:

- Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.

- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.


Câu 10:

Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Nguyên tử X có số lớp electron là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguyên tố X có số lớp electron = số thứ tự chu kì = 4.


Câu 11:

Nhóm A bao gồm các nguyên tố nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.


Câu 12:

trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1.


Câu 13:

Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố R thuộc nhóm VIA nên R có hóa trị cao nhất là VI. Công thức oxide cao nhất của R là RO3.


Câu 14:

Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào dưới đây không  đúng trong các câu sau khi nói về nguyên tử X?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C sai vì hạt nhân nguyên tử không chứa electron.


Câu 15:

Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ô nguyên tố không cho biết số khối của hạt nhân.


Câu 16:

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron, nhóm IIIA nên có 3 electron lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s²2s²2p63s²3p¹.


Câu 17:

Liên kết hydrogen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.


Câu 18:

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học.


Câu 19:

Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:

Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:    Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho (ảnh 1)

Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho liên kết hydrogen.

Câu 20:

Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là liên kết cộng hoá trị.


Câu 21:

Chỉ ra nội dung không đúng khi xét phân tử CO2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.


Câu 22:

Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 Þ X là phi kim điển hình (nhóm VIIA).

Cấu hình electron nguyên tử Y: 1s22s22p63s1 Þ Y là kim loại điển hình (nhóm IA).

Vậy liên kết giữa X với Y là liên kết ion.


Câu 23:

Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron nguyên tử Ca: [Ar]4s2.

Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.

Ca → Ca2+ + 2e


Câu 24:

Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hợp chất cộng hóa trị không phân cực là: N2.


Câu 25:

Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

H (Z = 1): 1s1

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

N (Z = 7): 1s22s22p3

Vậy liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.


Câu 26:

Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F, K+, O2–, Ca2+

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các hợp chất ion có thể được tạo thành là: KF; K2O; CaF2; CaO.


Câu 27:

Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

NH4NO3:

Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”? A. NaCl, CO2.   B. HCl, MgCl2. (ảnh 1)

HNO3:

Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”? A. NaCl, CO2.   B. HCl, MgCl2. (ảnh 2)

Câu 28:

Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

Cho công thức Lewis của các phân tử sau:   Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là (ảnh 1)

Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có hai phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là BCl3 và BeH2.


Câu 29:

Nêu nội dung quy tắc octet? Trong liên kết hóa học, quy tắc octet giúp giải thích điều gì?

Xem đáp án

- Quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm.

- Quy tắc octet giúp giải thích một cách định tính (dự đoán) sự hình thành các loại liên kết trong phân tử, đặc biệt là cách viết công thức cấu tạo trong các hợp chất thông thường.


Câu 31:

Viết hai giai đoạn của sự hình thành KF từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
Xem đáp án

Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:

- Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.

                                            K                     → K+ + 1e

Số electron trên các lớp:       2, 8, 8, 1                 2, 8, 8

Cấu hình electron:                [Ar]4s1                               [Ar]

 

                                            F + 1e              → F-

Số electron trên các lớp:  2, 7                      2, 8

Cấu hình electron:             [He]2s22p5                  [Ne]

- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.

K+ + F- → KF


Câu 32:

Cho các khí hiếm sau: He (Z = 2), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18), Kr (Z = 36), Xe (Z = 54). Khí hiếm nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Giải thích.

Xem đáp án

Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm), bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng.

Tương tác van der Waals tăng Nhiệt độ nóng chảy tăng.

Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy là Xe.


Bắt đầu thi ngay