Thứ bảy, 09/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 5. Bài tập về công thức oxide cao nhất có đáp án

  • 2764 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxide cao nhất của một nguyên tố là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm.


Câu 2:

Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm.

Ví dụ: Na ở nhóm IA, Cl ở nhóm VIIA, vậy hóa trị cao nhất của Na và Cl tương ứng là I và VII.


Câu 3:

Nguyên tố phosphorus thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

P thuộc nhóm VA.

® Hóa trị cao nhất của P là V ® Công thức oxide cao nhất là P2O5.


Câu 4:

Oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là Cl2O7. Nguyên tố chlorine thuộc

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là Cl2O7.

® Nguyên tố Cl có hóa trị cao nhất là VII.

® Nguyên tố Cl thuộc nhóm VIIA.

Chú ý: Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm.


Câu 5:

Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, nguyên tố oxygen chiếm 47,06% về khối lượng. Hãy xác định công thức oxide cao nhất của R.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA ® R có hóa trị cao nhất là III.

® Công thức oxide cao nhất có dạng là R2O3.

Nguyên tố oxygen chiếm 47,06% về khối lượng trong oxide.

® %mR%mO=mRmO10047,0647,06=2MR3×16MR27(amu).

® R là nguyên tố aluminium (Al). Công thức của oxide cao nhất là Al2O3.


Câu 6:

Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IA, nguyên tố R chiếm 74,19% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố R thuộc nhóm IA ® R có hóa trị cao nhất là I.

® Công thức oxide cao nhất có dạng là R2O.

Nguyên tố R chiếm 74,19% về khối lượng trong oxide.

® %mR%mO=mRmO74,1910074,19=2MR16MR23 (amu).

® R là nguyên tố sodium (Na). Công thức của oxide cao nhất là Na2O.


Câu 7:

Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất, nguyên tố R chiếm 43,66% về khối lượng. Nguyên tố R là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

R thuộc nhóm VA ® R có hóa trị cao nhất là V.

® Công thức oxide cao nhất có dạng R2O5.

Ta có: %mR%mO=mRmO43,6610043,66=2R5×16R31 (amu).

® R là nguyên tố phosphorus (P).


Câu 8:

Nguyên tố R thuộc nhóm IV. Trong oxide cao nhất, tỉ lệ khối lượng mRmO=38. Công thức oxide cao nhất của R là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

R thuộc nhóm IVA ® R có hóa trị cao nhất là IV.

® Công thức oxide cao nhất có dạng RO2.

Ta có: mRmO=38MR2×16=38MR=12.

® R là nguyên tố carbon (C). Công thức oxide cao nhất là CO2.


Câu 9:

Oxide cao nhất của R ứng với công thức R2Ox. Phân tử khối của oxide là 183 amu. Trong đó, oxygen chiếm 61,2% về khối lượng. Xác định R.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong oxide cao nhất, R chiếm % về khối lượng là: 100% - 61,2% = 38,8%.

Ta có: 2MR+16x=1832MR16x=38,861,2MR=35,5x=7.

® R là nguyên tố chlorine (Cl).


Câu 10:

Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng ROa. Trong đó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của R là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong oxide cao nhất, nguyên tố oxygen chiếm % về khối lượng là: 100% – 40% = 60%.

Ta có: %mR%mO=mRmO4060=R16a3R=32a.

® Chọn a = 3, R = 32 ® Nguyên tố R là sulfur (S).

Công thức oxide cao nhất là SO3.


Câu 11:

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng RO3. Trong hợp chất khí của nó với hydrogen có chứa 5,88% nguyên tố H về khối lượng. Nguyên tử khối của R là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng RO3 (R có hóa trị VI).

® Hóa trị của R với H là II.

® Hợp chất khí của R và H có dạng H2R.

Ta có: %mR%mH=mRmH1005,885,88=MR2×1MR32.


Câu 12:

Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của R và hydrogen, nguyên tố H chiếm 2,74% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA.

® Hóa trị cao nhất của R là VII. Công thức oxide cao nhất của R là R2O7.

® Hóa trị của R với H là I.

Hợp chất khí của R và H có dạng HR.

Ta có: %mR%mH=mRmH1002,742,74=MR1MR35,5(amu).

® R là nguyên tố chlorine (Cl).


Câu 13:

Hợp chất khí của H với nguyên tố R có dạng RH3. Trong oxide cao nhất, nguyên tố oxygen chiếm 74,08% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hợp chất khí của H với nguyên tố R có dạng RH3 (R có hóa trị III).

® Hóa trị cao nhất của R với O là V.

Công thức oxide cao nhất của R có dạng R2O5.

Ta có: %mR%mO=mRmO10074,0874,08=2R5×16R14 (amu).

® R là nguyên tố nitrogen (N).


Câu 14:

Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố có dạng H2R. Trong hợp chất oxide cao nhất của nó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố có dạng H2R (R có hóa trị II).

® Hoá trị cao nhất của R với O là VI.

Công thức oxide cao nhất của R có dạng RO3.

Ta có: %mR%mO=mRmO4010040=R3×16R=32 (amu).

® R là nguyên tố sulfur (S). Công thức oxide cao nhất của R là SO3.


Câu 15:

Một nguyên tố R có hóa trị trong oxide cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Phân tử khối của oxide này bằng 1,875 lần phân tử khối của hợp chất khí với hydrogen. Xác định nguyên tố R.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

R có hóa trị trong oxide cao nhất = hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen = IV.

® Công thức oxide cao nhất của R có dạng RO2; hợp chất khí của R và H có dạng RH4.

Ta có: MRO2=1,875MRH4MR+32=1,875×(MR+4)R=28(amu).

® Nguyên tố R là silicon (Si).


Bắt đầu thi ngay