Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là: X: 1s22s1; Y: 1s22s22p63s1; T: 1s22s22p63s23p64s1. Tính kim loại tăng dần của các nguyên tố trên là
A. X < Y < T.
B. X < T < Y.
C. Y < X < T.
D. T < Y < X.
Đáp án đúng là: A
X: 1s22s1 ® X thuộc chu kì 2, nhóm IA.
Y: 1s22s22p63s1 ® Y thuộc chu kì 3, nhóm IA.
T: 1s22s22p63s23p64s1 ® T thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
® Tính kim loại: X < Y < T.
Cho các nguyên tố P (Z = 15), S (Z = 16), Cl (Z = 17). So sánh tính acid của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của các nguyên tố trên.
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố nhóm A có xu hướng
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
Cho các nguyên tố: X (Z = 6), Y (Z = 7), T (Z = 8), Q (Z = 9). Các nguyên tố trên được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là
Trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính của nguyên tử có xu hướng
Cho các nguyên tố: X (Z = 15); Y (Z = 16); T (Z = 17). Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là:
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.