Công thức cấu tạo của N2 là
A. N-N.
B. N=N.
C. NºN.
D. N®N.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3 (có 5 electron ở lớp ngoài cùng).
Nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp 3 electron, tạo thành 3 cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử N2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.
Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó
Trong phân tử chlorine (Cl2), hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách
Công thức Lewis của một phân tử được xây dựng từ công thức electron của phân tử, trong đó
Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị, trong đó
Trong hợp chất cộng hóa trị, nếu giữa hai nguyên tử có hai cặp electron chung thì
Liên kết giữa nguyên tử H và F trong phân tử HF được tạo nên bởi
Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị có cực?
Cho các phân tử sau: NaCl, HCl, O2, N2, NH3, CO2, MgO. Có bao nhiêu phân tử có liên kết cộng hóa trị?
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.