Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 1.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Phương trình hóa học:
Có 10 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, trong đó có 1 phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa (bị khử thành NO), 9 phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường.
Cho phản ứng sau:
H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Cho phản ứng sau:
KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(b)
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(d)
Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là
Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau :
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Trong môi trường acid, dichromate () có màu da cam chuyển hóa thành Cr3+ có màu xanh. Phản ứng này dùng kiểm tra nồng độ athanol (nồng độ cồn C2H5OH).
Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là?
Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?
Cho phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Trong quá trình sản xuất gang thép, ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng đốt cháy quặng pyrite
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Tổng hệ số khi cân bằng các chất là (các hệ số là số nguyên tối giản)?
Cho phản ứng hydrazine (N2H4) tác dụng với KBrO3 như sau:
KBrO3 + N2H4 → KBr + N2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen
Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là?
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) CaCO3 CaO + CO2
(b) CH4 C + 2H2
(c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
(d) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là