Cho phản ứng hóa học sau:
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb(C-C) = 347 kJ/mol; Eb(C-H) = 413 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.
A. -3734 kJ.
B. +3734 kJ.
C. -46 kJ.
D. +46 kJ.
Đáp án đúng là: A
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\rm{ }}{E_b}\left( {{C_7}{H_{16}}} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}11.{E_b}\left( {{O_2}} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}7.{E_b}\left( {C{O_2}} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}8.{E_b}\left( {{H_2}O} \right)\)
= 6.Eb(C-C) + 16Eb(C-H) + 11.Eb(O=O) – 7.2.Eb(C=O) – 8.2.Eb(O-H)
= 6.347 + 16.413 + 11.498 – 7.2.745 – 8.2.467 = -3734 kJ.
Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
C ≡ C |
H - H |
Eb (kJ/mol) |
413 |
347 |
614 |
839 |
432 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Cho phản ứng hóa học sau:
CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl (g)
Biết năng lượng liên kết (kJmol-1) trong các chất cho ở bảng sau:
C – H |
Cl – Cl |
C – Cl |
H – Cl |
414 |
243 |
339 |
431 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết là
Cho phản ứng sau:
H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Cho phản ứng đốt cháy octane như sau:
C8H18 (g) + \[\frac{{25}}{2}{O_2}(g)\]→ 8CO2 (g) + 9H2O (l) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 5030\,kJ\]
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
O = O |
C = O |
H - O |
Eb (kJ/mol) |
414 |
347 |
498 |
799 |
x |
Giá trị của x là
Cho phản ứng hóa học sau:
3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g)
Biết năng lượng liên kết (kJmol-1) trong các chất như sau:
H – H |
N ≡ N |
N – H |
432 |
945 |
391 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết là
Cho phản ứng hóa học sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb(H-H) = 432 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.
Cho phản ứng hóa học sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
H - H |
Eb (kJ/mol) |
418 |
346 |
612 |
436 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là
Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng \[{\Delta _r}H_{298}^o\] của phản ứng:
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.