Ở nhiệt độ 25oC và áp suất 1 bar, trong số các đơn chất halogen sau, đơn chất có enthalpy tạo thành chuẩn khác 0 là
A. F2(g).
B. I2(g).
C. Br2(l).
D. Cl2(g).
Chọn đáp án B
Tính lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn khi đốt cháy 2 gam butane (C4H10) chứa trong một chiếc bật lửa gas. Biết sản phẩm của sự đốt cháy là khí carbon dioxide và hơi nước.
Cho của C4H10 (g), CO2 (g) và H2O (l) lần lượt là –126,15 kJ mol-1, –393,51 kJ mol-1 và –285,83 kJ mol-1.
Cho 2,34 gam kim loại M (có hóa trị không đổi là n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là
Cho phản ứng tổng hợp ammonia (NH3) như sau:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do
Cho phản ứng sau:
2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g)
Biết (kJ mol-1) của NaCl là –411,2. Trong quá trình nấu ăn, dù bị đun nóng nhưng muối ăn không bị phân hủy thành khí Cl2 độc, vì
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Cho phản ứng sau:
2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)
Biết (kJ mol-1) của CO(g) và CO2(g) lần lượt là –110,53 và –393,51. Lượng nhiệt giải phóng khi chuyển 56 gam khí CO thành khí CO2 là
Cho phản ứng sau:
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
Cho phản ứng sau:
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + CO Cu + CO2. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.