Cho phản ứng tổng quát sau:
aA + bB → mM + nN
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A là
Đáp án: D
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
Cho các phát biểu sau:
(a). Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC.
(b). Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
(d). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA:
(a). Có 7 electron hóa trị.
(b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
(c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.
(d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về ion halide X-:
(a). Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
(b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
(c). Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
(d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Số phát biểu đúng là
Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau:
Thí nghiệm nhóm thứ nhất |
Thí nghiệm nhóm thứ hai |
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).
(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 483,64\,kJ.\]
Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là
Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.