IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án - Đề 1

  • 1837 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Cho phản ứng sau: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Vai trò của H2SO4 trong phản ứng là
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 5:

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).

(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 6:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học được kí hiệu là
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 8:

Cho phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)                                  \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 483,64\,kJ.\]

Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là

Xem đáp án

Đáp án: A

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

Þ Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là: \[\frac{{ - 483,64}}{2}\, = - 241,82kJ.\]


Câu 9:

Cho giản đồ năng lượng sau:

Media VietJack

Phát biểu đúng là

Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 10:

Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.

Xem đáp án

Đáp án: D

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = {E_b}_{(H - H)} + {E_{b(Cl - Cl)}} - 2{E_{b(H - Cl)}}\\ = 436 + 243 - 2.432 = - 185(kJ).\end{array}\]


Câu 11:

Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 12:

Cho phản ứng tổng quát sau:

aA + bB → mM + nN

Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A là

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 13:

Cho phản ứng: 2CO(g) + O2(g) 2CO2(g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 3 lần, các chất khác giữ nguyên nồng độ?

Xem đáp án

Đáp án: C

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng là: \(v\) = \(kC_{CO}^2C_{{O_2}}^{}\)

Nếu tăng nồng độ CO gấp 3 lần, ta có: \(v'\) = \(k{\left( {3.C_{CO}^{}} \right)^2}C_{{O_2}}^{}\) = \(9.kC_{CO}^2C_{{O_2}}^{}\) = \(9v\)

Vậy tốc độ phản ứng tăng gấp 9 lần.


Câu 14:

Với phản ứng có \(\gamma = 2\). Nếu nhiệt độ tăng từ 30°C lên 70°C thì tốc độ phản ứng
Xem đáp án

Đáp án: D

\[\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}}\] = \({\gamma ^{\left( {\frac{{{T_2} - {T_1}}}{{10}}} \right)}}\) \[\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}}\] = \({2^{\left( {\frac{{70 - 30}}{{10}}} \right)}}\) = 16

Tốc độ phản ứng tăng gấp 16 lần.


Câu 15:

Hằng số tốc độ phản ứng k
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 17:

Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 18:

Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau:

Media VietJack

Thí nghiệm nhóm thứ nhất

Media VietJack

Thí nghiệm nhóm thứ hai

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 20:

Khi phản ứng với các chất khác, nguyên tử halogen có xu hướng nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 21:

Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 23:

Phản ứng nào dưới đây sai?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 26:

Hòa tan 0,48 gam magnesium (Mg) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là
Xem đáp án

Đáp án: B

\[{n_{Mg}} = \frac{{0,48}}{{24}} = 0,02\,(mol)\]

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo phương trình hóa học có:

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,02\,mol\\ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,02.24,79 = 0,4958(L)\end{array}\]


Câu 29:

Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án:

a) \[K\mathop I\limits^{ - 1} \,\,\, + \,\,K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4}\,\,\, + \,\,\,{H_2}S{O_4}\,\,\, \to \,\,\,{\mathop I\limits^0 _2}\,\,\, + \,\,\,\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4}\,\,\, + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\]

Chất khử: KI.

Chất oxi hoá: KMnO4.

Quá trình khử: \[\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \].

Quá trình oxi hoá: \[2\mathop I\limits^{ - 1} \to {\mathop I\limits^0 _2} + 2e\]

Þ Phương trình hoá học được cân bằng:

\[10KI\,\,\, + \,\,\,2KMn{O_4}\,\,\, + \,\,\,8{H_2}S{O_4}\,\,\, \to \,\,\,5{I_2}\,\,\, + \,\,\,2MnS{O_4}\,\,\, + 6{K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\]

b) Ta có số mol manganese(II) sulfate = 0,02 mol

\[\begin{array}{l}10KI\,\,\, + \,\,\,2KMn{O_4}\,\,\, + \,\,\,8{H_2}S{O_4}\,\,\, \to \,\,\,5{I_2}\,\,\, + \,\,\,2MnS{O_4}\,\,\, + 6{K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\\0,1 & & & & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,05\,{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,0,02{\rm{ }} & & & & mol\end{array}\]

Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 g.


Câu 30:

Cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch chứa 7,14 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định muối KX.
Xem đáp án

Đáp án:

Cl2 + 2KX → 2KCl + X2

\[{n_{KX}} = {\rm{ }}{n_{KCl}} = \frac{{4,47}}{{74,5}} = 0,06\,\,(mol)\]

\[{M_{KX}} = \frac{{7,14}}{{0,06}} = 119\]

Vậy MX = 119 – 39 = 80 nên KX là KBr.


Câu 31:

Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau: HBr; NaI; KCl chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
Xem đáp án

Đáp án:

Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Sử dụng quỳ tím làm thuốc thử.

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HBr.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu → NaI; KCl (nhóm I).

- Phân biệt nhóm I bằng AgNO3.

+ Nếu có kết tủa trắng → KCl.

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3.

+ Nếu có kết tủa vàng → NaI.

NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3.


Bắt đầu thi ngay