Cho phản ứng hoá học:
Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là
Đáp án: C
Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là
\[\overline v = - \frac{1}{2}.\frac{{(0,4 - 0,6)}}{{40}} = 2,5 \times {10^{ - 3}}(M/s).\]
Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^o\) = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:
Halogen |
F2 |
Cl2 |
Br2 |
I2 |
Nhiệt độ sôi (oC) |
-188 |
-35 |
59 |
184 |
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.
Cho phản ứng đơn giản sau:
CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)
Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử).
a)
b) KI + H2SO4 → I2 + H2S + K2SO4 + H2O