Lời giải
1) Hàm số \[y = {x^4} + {x^2} + 1\] là hàm trùng phương có a và b cùng dấu nên có đúng một cực trị.
\[ \Rightarrow \] chọn phương án A.
2) Xét hàm số \[y = {x^3}\].
Tập xác định: D \[ = \]\(\mathbb{R}\).
\[y' = 3{x^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\].
\[ \Rightarrow \] Hàm số đồng biến trên toàn tập xác định nên không có cực trị.
\[ \Rightarrow \] loại phương án B.
3) Xét hàm số \[y = {x^3} + {x^2}\].
Tập xác định: D \[ = \]\(\mathbb{R}\).
\[y' = 3{x^2} + 2x\].
\[y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 2x = 0\].
Vì phương trình trên có hai nghiệm phân biệt nên hàm số \[y = {x^3} + {x^2}\] có hai cực trị.
\[ \Rightarrow \] loại phương án C.
4) Xét hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\].
Tập xác định: D \[ = \]\(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
\[y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0,\,\forall x \ne 2\].
\[ \Rightarrow \]Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định nên không có cực trị.
\[ \Rightarrow \] loại phương án D.