Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 3)

  • 3628 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gọi \(M\), \(N\) là hai điểm thuộc đồ thị \(\left( C \right):y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) biết \({x_M} < - 1 < {x_N}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của đoạn \(MN\)?
Xem đáp án
Lời giải
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = - \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = + \infty \) nên đồ thị \(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là \(x = - 1\).
Do \({x_M} < - 1 < {x_N}\) nên \(M\), \(N\) là hai điểm nằm trên hai nhánh của đồ thị \(\left( C \right)\).
Ta có: \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) và \(M\left( {{x_M}\,;\,1 - \frac{2}{{{x_M} + 1}}} \right)\), \(N\left( {{x_N}\,;\,1 - \frac{2}{{{x_N} + 1}}} \right)\).
Đặt \(a = {x_N} + 1\), \(b = - 1 - {x_M}\) thì \(a > 0\), \(b > 0\) và \(M\left( { - b - 1\,;\,1 + \frac{2}{b}} \right)\), \(N\left( {a - 1\,;\,1 - \frac{2}{a}} \right)\).
Khi đó: \(MN = \sqrt {{{\left( {a + b} \right)}^2} + {{\left( {\frac{2}{a} + \frac{2}{b}} \right)}^2}} = \sqrt {\left( {{a^2} + \frac{4}{{{a^2}}}} \right) + \left( {2ab + \frac{8}{{ab}}} \right) + \left( {{b^2} + \frac{4}{{{b^2}}}} \right)} \).
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho các cặp số dương:
\({a^2} + \frac{4}{{{a^2}}} \ge 2\sqrt {{a^2}.\frac{4}{{{a^2}}}} = 4\). Dấu “=” xảy ra khi \[\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = \frac{4}{{{a^2}}}\\a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{2}{a}\\a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow a = \sqrt 2 \].
\({b^2} + \frac{4}{{{b^2}}} \ge 2\sqrt {{b^2}.\frac{4}{{{b^2}}}} = 4\). Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{b^2} = \frac{4}{{{b^2}}}\\b > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \frac{2}{b}\\b > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow b = \sqrt 2 \).
\(2ab + \frac{8}{{ab}} \ge 2\sqrt {2ab.\frac{8}{{ab}}} = 8\). Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}2ab = \frac{8}{{ab}}\\a,b > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow ab = 2\).
Vậy \(MN \ge \sqrt {4 + 4 + 8} = 4\). Tức là \({\rm{Min}}\,MN = 4\) khi \(a = b = \sqrt 2 \).

Câu 2:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu \(y'\) như sau:

Media VietJack

Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xem đáp án
Lời giải
Dựa vào bảng xét dấu \(y'\) ta thấy \(y'\) đổi dấu từ “\( - \)” sang “\( + \)” khi qua điểm \(x = - 1\) và không đổi dấu qua điểm \(x = 1\) nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 1 điểm cực trị.

Câu 3:

Thể tích khối hộp chữ nhật có \[3\] kích thước \(1;\,2;\,3\) bằng
Xem đáp án
Lời giải
Thể tích khối hộp chữ nhật có ba kích thước \(a;\,b;\,c\) được xác định bởi công thức \(V = abc\).
Vậy \(V = 1.2.3 = 6\).

Câu 4:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) biết \(f'\left( x \right) = {\left( {x + 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\). Số điểm cực tiểu của \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3x} \right)\) là
Xem đáp án
Lời giải
Ta có: \(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} - 3} \right)f'\left( {{x^3} - 3x} \right)\).
Suy ra \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{x^2} - 3 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\f'\left( {{x^3} - 3x} \right) = 0\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( \~N \right)\\x = - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( \~N \right)\\{x^3} - 3x = - 2\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{x^3} - 3x = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\).
Phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \)\({x^3} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\,\,\left( {BC} \right)\\x = - 2\,\,\left( {BC} \right)\end{array} \right.\) .
Phương trình \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \)\({x^3} - 3x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \approx - 1,53 = {x_1}\\x \approx - 0,35 = {x_2}\\x \approx 1,88 = {x_3}\end{array} \right.\).
Ta có bảng biến thiên của hàm số \(g\left( x \right)\):

Media VietJack

 

Vậy hàm số \(g\left( x \right)\)\(3\) điểm cực tiểu.

Câu 5:

Đồ thị hàm số nào sau đây có dạng như hình vẽ.
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Hình vẽ đã cho có dạng đồ thị hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) , \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = + \infty \) nên hệ số \(a > 0\), đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ nên \(d = 0\) . Chọn đáp án D.

Câu 6:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) biết \(f'\left( x \right) = {x^2}{\left( {1 - x} \right)^3}{\left( {x - 2} \right)^5}\). Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\)đồng biến trong khoảng nào?
Xem đáp án
Lời giải
\(f'\left( x \right) = {x^2}{\left( {1 - x} \right)^3}{\left( {x - 2} \right)^5} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\).
Ta có bảng xét dấu

Media VietJack 

 

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1\,;\,2} \right)\).

Câu 7:

Có bao nhiêu số nguyên \[m\] để hàm số \[y = \frac{{mx - 9}}{{x - m}}\] đồng biến trên \[\left( {1\,;\,2} \right)\]?
Xem đáp án
Lời giải
\[y' = \frac{{ - {m^2} + 9}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\]
Hàm số \[y = \frac{{mx - 9}}{{x - m}}\] đồng biến trên \[\left( {1\,;\,2} \right)\] \[ \Leftrightarrow y' > 0\,\,\forall x \in \left( {1\,;\,2} \right)\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {m^2} + 9 > 0\\m \notin \left( {1\,;\,2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < m < 3\\m \le 1\, \vee \,m \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < m \le 1\, \vee \,2 \le m < 3\]
Mà \[m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}\]. Do đó có 5 số nguyên thỏa yêu cầu.

Câu 8:

Cho khối hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]có thể tích bằng 12. Gọi \[O\] là tâm của \[ABCD\]. Thể tích khối chóp \[O.A'B'C'D'\]bằng
Xem đáp án
Lời giải
Gọi \[h\] là chiều cao của khối hộp\[ABCD.A'B'C'D'\].
\[ \Rightarrow \]\[h\]cũng là chiều cao của khối chóp \[O.A'B'C'D'\].
Do đó \[{V_{O.A'B'C'D'}} = \frac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.h = \frac{1}{3}{V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \frac{1}{3}.12 = 4\]

Câu 9:

Thể tích khối lăng trụ đều có diện tích đáy bằng \(4\), cạnh bên có độ dài bằng 3
Xem đáp án
Lời giải
Thể tích khối lăng trụ đều có diện tích đáy bằng \(4\), cạnh bên có độ dài bằng 3
\(V = S.h\) \( = 4.3 = 12\).


Câu 10:

Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước \(3\); \(4\); \(5\). Tính thể tích khối đa diện có \(6\)đỉnh là tâm của \(6\)của hình hộp chữ nhật bằng
Xem đáp án
Lời giải

 

Media VietJack

Thể tích của khối hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) bằng \(V = 3.4.5 = 60\).
Ta có hình đa diện \(EFGHIK\) là bát diện nên \({V_{EFGHIK}} = 2.{V_{EFGHI}} = 2.\frac{1}{3}.\frac{1}{2}AA'.{S_{FGHI}} = \frac{1}{3}AA'.{S_{FGHI}}\).
Ta lại có \(FGHI\) là tứ giác có hai đường chéo \(FH\), \(GI\) vuông góc với nhau và \(FH = AD\), \(GI = AB\) nên \({S_{FGHI}} = \frac{1}{2}AD.BC\).
Vậy thể tích khối đa diện \(EFGHIK\) là: \({V_{EFGHIK}} = \frac{1}{3}.AA'.\frac{1}{2}AB.AD = \frac{V}{6} = 10\).

Câu 11:

Hàm số nào sau đây chỉ có đúng một cực trị.
Xem đáp án
Lời giải
1) Hàm số \[y = {x^4} + {x^2} + 1\] là hàm trùng phương có a và b cùng dấu nên có đúng một cực trị.
\[ \Rightarrow \] chọn phương án A.
2) Xét hàm số \[y = {x^3}\].
Tập xác định: D \[ = \]\(\mathbb{R}\).
\[y' = 3{x^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\].
\[ \Rightarrow \] Hàm số đồng biến trên toàn tập xác định nên không có cực trị.
\[ \Rightarrow \] loại phương án B.
3) Xét hàm số \[y = {x^3} + {x^2}\].
Tập xác định: D \[ = \]\(\mathbb{R}\).
\[y' = 3{x^2} + 2x\].
\[y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 2x = 0\].
Vì phương trình trên có hai nghiệm phân biệt nên hàm số \[y = {x^3} + {x^2}\] có hai cực trị.
\[ \Rightarrow \] loại phương án C.
4) Xét hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\].
Tập xác định: D \[ = \]\(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
\[y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0,\,\forall x \ne 2\].
\[ \Rightarrow \]Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định nên không có cực trị.
\[ \Rightarrow \] loại phương án D.

Câu 12:

Cho hàm số \[y = {x^3} - 3x\]. Hàm số đã cho đồng biến trong khoảng nào?
Xem đáp án
Lời giải
Tập xác định: D \[ = \]\(\mathbb{R}\).
\[y' = 3{x^2} - 3\].
\[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\].
Bảng biến thiên:

Media VietJack

\[ \Rightarrow \] Hàm số đồng biến trong khoảng \[\left( { - \infty \,;\, - 1} \right)\] và \[\left( {1\,;\, + \infty } \right)\].
Kết luận: chọn phương án A.

Câu 13:

Thể tích khối tứ diện đều cạnh \(3\sqrt 2 \) bằng
Xem đáp án
Lời giải

Media VietJack 

Cách 1: Ta tính thể tích khối tứ diện đều \[ABCD\] có cạnh bằng \(3\sqrt 2 \).
Ta có \({S_{\Delta BCD}} = \frac{1}{2}.3\sqrt 2 .3\sqrt 2 .\sin 60^\circ = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}\,\,.\) Gọi \[H\] là trọng tâm \(\Delta BCD \Rightarrow AH \bot \left( {BCD} \right)\,\,.\)
Gọi \[I\] là trung điểm \[CD\]\[ \Rightarrow \,BI = \frac{{3\sqrt 6 }}{2} \Rightarrow \,BH = \frac{2}{3}BI = \sqrt 6 \,\,\,.\]
\[ \Rightarrow AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} = \sqrt {{{\left( {3\sqrt 2 } \right)}^2} - {{\sqrt 6 }^2}} = 2\sqrt 3 \,\,\,.\]
Thể tích khối tứ diện đều cạnh \(3\sqrt 2 \) bằng: \({V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.AH.{S_{\Delta BCD}} = \frac{1}{3}.2\sqrt 3 .\frac{{9\sqrt 3 }}{2} = 9\,\,.\)
Cách 2: Thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng \(a\)\(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
Suy ra thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng \(3\sqrt 2 \)\(\frac{{{{\left( {3\sqrt 2 } \right)}^3}\sqrt 2 }}{{12}} = 9\,\,.\)

Câu 14:

Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\left( {4 - {x^2}} \right)^{\sqrt 2 }}\,\,.\)
Xem đáp án
Lời giải
Hàm số \(y = {\left( {4 - {x^2}} \right)^{\sqrt 2 }}\) xác định khi \(4 - {x^2} > 0 \Leftrightarrow - 2 < x < 2 \Leftrightarrow x \in \left( { - 2;\,2} \right)\,\,.\)

Câu 15:

Cho tứ diện \(SABC\), biết \(\overrightarrow {SA} = 2\overrightarrow {SM} ;2\overrightarrow {SB} = 3\overrightarrow {SN} \). Tính thể tích khối tứ diện \(SMNC\) biết thể tích khối tứ diện \(SABC\) bằng \(9.\)
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A.
Ta có \(\overrightarrow {SA} = 2\overrightarrow {SM} \) nên \(M\) là trung điểm của \(SA\)\(2.\overrightarrow {SB} = 3\overrightarrow {SN} \) nên chia \(SB\) thành 3 phân sao cho \(\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{2}{3}\).
Khi đó, theo công thức tỉ lệ thể tích ta có:
\[\frac{{{V_{S.MNC}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SB}}.\frac{{SC}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}.1 = \frac{1}{3} \Rightarrow {V_{S.MNC}} = \frac{1}{3}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.9 = 3\,\,\,(DVTT)\]
Media VietJack

Câu 16:

Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\), đáy là tam giác đều cạnh \(a,\) \[AA' = AB' = AC' = a.\] Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng.
Xem đáp án
Lời giải

 Media VietJack

Chọn B.
Ta thấy \(A.A'B'C'\) là tứ diện đều cạnh \(a.\)
\({V_{A.A'B'C'}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = 3{V_{A.A'B'C'}}\)
Gọi \(H\) là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(A'B'C'\).
Thì \(AH\) là đường cao của hình chóp \(A.A'B'C'\).
Ta có \(A'H = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
Tam giác \(AA'H\) vuông tại \(H\) nên :
\(A{H^2} = AA{'^2} - A'{H^2} = {a^2} - {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = {a^2} - \frac{{{a^2}}}{3} = \frac{{6{a^2}}}{9} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\) .
Diện tích tam giác \(A'B'C'\) là: \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\) nên thể tích khối tứ diện \(AA'B'C'\) là:
\({V_{A.A'B'C'}} = \frac{1}{3}AH.S = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
Vậy thể tích khối lăng trụ là: \(V = 3.{V_{A.A'B'C'}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}\) .

Câu 17:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình sau. Chọn mệnh đề sai.
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Dựa vào đồ thị hàm số, chọn B.

Câu 18:

Cho hình chóp S.ABCD ABCD là hình vuông cạnh a, \[\Delta SAD\] đều và mặt phẳng (SAD) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng
Xem đáp án
Lời giải
Media VietJack
Ta có: AD là giao tuyến của (SAD) (ABC).
Gọi H là trung điểm của AD\[ \Rightarrow SH \bot AD\]\[SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]\[\Delta SAD\] đều cạnh a.
\[ \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\].
Vậy \[{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{3}.{a^2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\].

Câu 19:

Cho hàm số  biết \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\). Hỏi hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xem đáp án
Lời giải
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\).
Suy ra hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị trong đó có 2 điểm cực trị dương.
Khi đó hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\)\(2.2 + 1 = 5\) điểm cực trị.

Câu 20:

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là \(x = - 1\) và đường tiệm cận ngang là \(y = 1\).
Do đó, ta chọn đáp án D.

Câu 21:

Số tiếp tuyến kẻ từ \[A\left( {1;0} \right)\] đến đồ thị hàm số\(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\)
Xem đáp án
Lời giải
Ta có: \(A\left( {1;0} \right) \in \left( C \right):y = g\left( x \right) = {x^4} - 2{x^2} + 1\).
Gọi phương trình tiếp tuyến qua \(A\) có dạng: \(\left( d \right):y = f\left( x \right) = k\left( {x - 1} \right)\).
\(\left( d \right)\) tiếp xúc \(\left( C \right)\)
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = g\left( x \right)\\f'\left( x \right) = g'\left( x \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^4} - 2{x^2} + 1 = k\left( {x - 1} \right)\\4{x^3} - 4x = k\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^4} - {x^2} + 1 = \left( {4{x^3} - 4x} \right)\left( {x - 1} \right)\\4{x^3} - 4x = k\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^4} - 4{x^3} - 2{x^2} + 4x - 1 = 0\left( 1 \right)\\4{x^3} - 4x = k\left( 2 \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{1}{3}\\x = - 1\end{array} \right.\\4{x^3} - 4x = k\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}\]
Vậy từ \(A\) ta kẻ được \(3\) tiếp tuyến đến đồ thị hàm số.

Câu 22:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục và tăng trên \(\left[ {1;2} \right],f\left( 1 \right) = - 1,f\left( 2 \right) = 3\). Có bao nhiêu số nguyên dương \(m\)để phương trình \(f\left( {\sqrt {4 - {x^2}} } \right) = m\) có nghiệm \[x \in \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 3 } \right)\] ?
Xem đáp án
Lời giải
Đặt \(t = \sqrt {4 - {x^2}} \),\[x \in \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 3 } \right)\].
\(t' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\).
\(t' = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Media VietJack

Để phương trình \(f\left( {\sqrt {4 - {x^2}} } \right) = m\) có nghiệm
\( \Rightarrow - 1 < m \le 3\).\( \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3} \right\}\).
Vậy có \(3\) giá trị nguyên dương của \(m\) thỏa yêu cầu đề bài.

Câu 25:

Thể tích khối đa diện đều loại \[{\rm{\{ }}3\,;\,\,4\} \] có độ dài cạnh bằng \[\sqrt 3 \] là
Xem đáp án
Lời giải

Media VietJack 

Khối đa diện đều loại \[{\rm{\{ }}3\,;\,\,4\} \] là khối bát diện đều.
Thể tích khối bát diện đều \[{V_{ABCDEF}} = 2.{V_{E.ABCD}}\] với khối chóp \[E.ABCD\] là khối chóp tứ giác đều cạnh bằng \[\sqrt 3 \].
Cách 1. Tính nhanh:
\[{V_{E.ABCD}} = \frac{{{{(\sqrt 3 )}^3}.\sqrt 2 }}{6} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\].
Khi đó \[{V_{ABCDEF}} = 2.{V_{E.ABCD}} = 2.\frac{{\sqrt 6 }}{2} = \sqrt 6 \].
Cách 2. Tự luận
Đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh bằng \[\sqrt 3 \] Þ \[{S_{ABCD}} = {(\sqrt 3 )^2} = 3\].
Đường chéo \[AC = \,\sqrt 3 .\sqrt 2 = \sqrt 6 \] Þ \[OA = \frac{1}{2}AC = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\].
Xét \[\Delta EOA\] vuông tại \[O\] có \[EO = \sqrt {E{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{{(\sqrt 3 )}^2} - {{\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\].
\[{V_{E.ABCD}} = \frac{1}{3}.EO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt 6 }}{2}.3 = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\].

Khi đó \[{V_{ABCDEF}} = 2.{V_{E.ABCD}} = 2.\frac{{\sqrt 6 }}{2} = \sqrt 6 \].


Câu 26:

Cho \[(P):\,\,y = {x^2}\] và điểm \[A(3;\,\,0),\,\,M \in (P)\]. \[AM\] đạt giá trị nhỏ nhất bằng
Xem đáp án
Lời giải
Gọi \[M(m;\,\,{m^2})\, \in \,(P)\].
Ta có
 \[\begin{array}{l}AM = \sqrt {{{(m - 3)}^2} + {m^4}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{m^2} - 6m + 9 + {m^4}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{m^4} - 2{m^2} + 1 + 3{m^2} - 6m + 3 + 5} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{({m^2} - 1)}^2} + 3{{(m - 1)}^2} + 5} \, \ge \sqrt 5 .\end{array}\]
Dấu  xảy ra khi \[m = 1\].
Vậy \[AM\] đạt giá trị nhỏ nhất bằng \[\sqrt 5 \] khi \[M(1;\,\,1)\].

Câu 28:

Có bao nhiêu số nguyên Media VietJack để đồ thị hàm số Media VietJack  có tiệm cận đứng ?
Xem đáp án
Lời giải
Điều kiện xác định:

Media VietJack

Đồ thị hàm số Media VietJack  có tiệm cận đứng x = 1 khi và chỉ khi Media VietJack .
Mà số nguyên Media VietJack , suy ra Media VietJack .
Vậy có 2021  số nguyên m  thỏa đề bài.

Câu 29:

Cho tứ diện ABCD có AB = 2, CD = 3, góc giữa AB và CD bằng 300, thể tích khối tứ diện ABCD bằng 2. Khoảng cách giữa AB và CD bằng
Xem đáp án
Lời giải
Media VietJack
Media VietJack

Câu 30:

Cho Media VietJack. Tính y'(1) bằng
Xem đáp án
Lời giải
Ta có Media VietJack.
Khi đó Media VietJack.

Câu 31:

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{1 - x}}\) có tiệm cận ngang là
Xem đáp án
Lời giải
\(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{2x - 1}}{{1 - x}}} \right) = - 2\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{2x - 1}}{{1 - x}}} \right) = - 2\end{array} \right. \Rightarrow y = - 2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 32:

Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng \(3\)và chiều cao bằng \(4\)là
Xem đáp án
Lời giải
Thể tích của khối chóp \(V = \frac{1}{3}.B.h\). Trong đó \(B\)là diện tích đáy và \(h\) là chiều cao.
Áp dụng công thức ta có \(V = \frac{1}{3}.3.4 = 4\). Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 33:

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên. Số điểm cực trị của \(y = \left| {f(x)} \right|\)
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Dựa vào bảng biến thiên ta sẽ suy ra được đồ thị của hàm số \(y = \left| {f(x)} \right|\).

Media VietJack

Từ đó ta đếm được \(y = \left| {f(x)} \right|\) có tất cả 6 cực trị.

Câu 34:

Khối chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) biết diện tích \((ABCD)\) bằng \(9\), chiều cao \(SO = 4.\) Gọi \(S'\) là trung điểm của \(SO\). Tính thể tích khối chóp \(S'.ABCD\) bằng
Xem đáp án
Lời giải

 Media VietJack

Ta có: \(S'O = \frac{1}{2}SO = 2.\)
Khi đó thể tích của khối chóp \({V_{S'.ABCD}} = \frac{1}{3}S'O.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.2.9 = 6\).

Câu 35:

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ.
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Đồ thị hàm số có \[2\] cực đại là \[\left( { - 1;\,0} \right)\] và \[\left( {1;\,0} \right)\]; \[1\] cực tiểu là \[\left( {0;\, - 1} \right)\]
\[ \Rightarrow \] đáp án C thoả mãn.

Câu 36:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]có \[\mathop {min}\limits_{\left[ { - 1;\,1} \right]} f\left( x \right) = 5\] tại \[x = 1\]. Bất phương trình \[f\left( x \right) + \sqrt {1 - x} + \sqrt {5 - x} \le m\] có nghiệm \[x \in \left[ { - 1;\,1} \right]\]khi \[m\] thoả mãn:
Xem đáp án
Lời giải
Theo đề bài ta có: \[\mathop {min}\limits_{\left[ { - 1;\,1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 5.\]
Đặt \[g\left( x \right) = \sqrt {1 - x} + \sqrt {5 - x} \] với \[x \in \left[ { - 1;\,1} \right]\]; \[g'\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{2\sqrt {1 - x} }} + \frac{{ - 1}}{{2\sqrt {5 - x} }} < 0\,\forall x \in \left( { - \infty ;\,\,1} \right]\].
Hàm số \[y = g\left( x \right)\] luôn nghịch biến trên \[\left[ { - 1;\,1} \right]\]. Vậy\[\mathop {min}\limits_{\left[ { - 1;\,1} \right]} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = 2\].
Để phương trình \[f\left( x \right) + \sqrt {1 - x} + \sqrt {5 - x} \le m\] có nghiệm trên \[x \in \left[ { - 1;\,1} \right]\] khi và chỉ khi
\[m \ge \mathop {min}\limits_{\left[ { - 1;\,1} \right]} \left( {f\left( x \right) + \sqrt {1 - x} + \sqrt {5 - x} } \right) = 5 + 2 = 7.\] Vậy \[m \ge 7\].

Câu 37:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {9 - {x^2}} \) bằng
Xem đáp án

Lời giải

Tập xác định: \(D = \left[ { - 3;3} \right]\).
Hàm số liên tục trên \(\left[ { - 3;3} \right]\).
\(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {9 - {x^2}} }}\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left[ { - 3;3} \right]\).
\(y\left( 0 \right) = 3;y\left( { - 3} \right) = 0;y\left( 3 \right) = 0\).
Vậy \[\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;3} \right]} y = 3 = y\left( 0 \right)\].

Câu 38:

Thể tích của khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\), biết diện tích một mặt bằng \(9\) là
Xem đáp án
Lời giải
Khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) là khối lập phương, mỗi mặt của khối đa diện là hình vuông.
Gọi \(a\) là cạnh của khối lập phương.
\(S = {a^2} = 9 \Rightarrow a = 3\).
Vậy thể tích của khối lập phương \(V = {a^3} = 27\).

Câu 39:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Biết đồ thị \(g\left( x \right) = f'\left( {x + 2} \right) + 2\) hình vẽ bên. Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\)nghịch biến trong khoảng nào?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Ta có: Tịnh tiến đồ thị hàm số \(y = f'\left( {x + 2} \right) + 2\) xuống dưới 2 đơn vị, ta được đồ thị hàm số \(y = f'\left( {x + 2} \right)\). Tiếp tục tịnh tiến đồ thị hàm số sang phải 2 đơn vị, ta được đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\). Dựa vào hình vẽ, ta thấy trong khoảng \(\left( {3\,;\,5} \right)\)đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) nằm dưới trục \[Ox\] nên hàm số nghịch biến. Chọn đáp án B.

Câu 40:

Cho hàm số \(y = a{x^4} + 2b{x^2} + c\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Tính \(a + b + c\)bằng
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Ta có: \(f\left( x \right) = a{x^4} + 2b{x^2} + c \Rightarrow f'\left( x \right) = 4a{x^3} + 4bx\)
Từ bảng biến thiên ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( { - 1} \right) = f'\left( 1 \right) = 0\\f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right) = - 4\\f\left( 0 \right) = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4a - 4b = 0\\a + 2b + c = - 4\\c = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 1\\c = - 3\end{array} \right.\)
Vậy: \(a + b + c = - 3\). Chọn đáp án C.

Câu 41:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có chiều cao \(SA = 3a\), đáy \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), \(AB = a,AC = 2a\). Thể tích của nó bằng
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Thể tích hình chóp \(S.ABC\) là \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.3a.\frac{1}{2}a.2a = {a^3}\).

Câu 42:

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có tâm đáy là \(O\). Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,SB,\,SC,\,SD\). Hình hộp có đáy là \(MNPQ\), đáy kia là \(M'N'P'Q'\) với \(M'\) là trung điểm của \(AO\). Gọi \({V_1}\) là thể tích khối chóp \(S.ABCD\), \({V_2}\) là thể tích khối hộp \(MNPQ.M'N'P'Q'\). Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)

Media VietJack

Xem đáp án
Lời giải
Đặt \(AB = a,\,SO = h \Rightarrow {V_1} = \frac{1}{3}h{a^2}\).
Do \(M,\,M'\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,OA \Rightarrow MM'{\rm{//}}SO,\,MM' = \frac{1}{2}h\).
Do \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,SB \Rightarrow MN{\rm{//}}AB,\,MN = \frac{1}{2}a\), suy ra \(MNPQ.M'N'P'Q'\) là hình hộp chữ nhật nên \({V_2} = {\left( {\frac{1}{2}a} \right)^2}\frac{1}{2}h = \frac{{h{a^2}}}{8}\).
Khi đó \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{h{a^2}}}{3}.\frac{8}{{h{a^2}}} = \frac{8}{3}\).

Câu 43:

Gọi \(M,n\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = {x^3} - 3x + 3\]trên \(\left[ {0;2} \right]\). Tính \(M + n\) bằng
Xem đáp án
Lời giải
Hàm số xác định và liên tục trên \(\left[ {0;2} \right]\).
\(y' = 3{x^2} - 3\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left( {0;2} \right)\\x = - 1 \notin \left( {0;2} \right)\end{array} \right.\).
Ta có \(y\left( 0 \right) = 3\), \(y\left( 1 \right) = 1\), \(y\left( 2 \right) = 5\) nên \(M = 5\), \(n = 1\)
Vậy \(M + n = 6\).

Câu 44:

Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{x - 1}}\)có tiệm cận đứng là
Xem đáp án
Lời giải
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty \]nên \(x = 1\) là tiệm cận đứng.

Câu 45:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên , \[f\left( 0 \right) = - 1;\,f\left( 2 \right) = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = + \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = - \infty \]. Biết đồ thị \[y = f'\left( x \right)\] hình vẽ. Có bao nhiêu số nguyên \[m\] để phương trình \[f\left( x \right) = m\] có 3 nghiệm phân biệt?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Từ giả thiết ta có bảng biến thiên như sau:

 Media VietJack

Để phương trình \[f\left( x \right) = m\] có 3 nghiệm phân biệt\( \Leftrightarrow \)đường thẳng\[y = m\] cắt đồ thị \[y = f\left( x \right)\]tại 3 điểm phân biệt. Dựa vào bảng biến thiên của hàm \[y = f\left( x \right)\]ta thấy với \[ - 1 < m < 1\]thì đường thẳng\[y = m\] cắt đồ thị \[y = f\left( x \right)\]tại 3 điểm phân biệt, mà \[m\]nguyên nên suy ra \[m = 0\]. Chọn B

Câu 46:

Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(y = \left| {{x^3} - 3x - m} \right|\) có giá trị nhỏ nhất trên \(\left[ {0;\,1} \right]\) là nhỏ nhất.
Xem đáp án
Lời giải

 Media VietJack

Rõ ràng \(y = \left| {{x^3} - 3x - m} \right| \ge 0\,\,\forall x \in \left[ {0;1} \right]\) suy ra \(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;1} \right]} \,\,y \ge 0\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi\({x^3} - 3x - m = 0\) .
Ta tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để phương trình \({x^3} - 3x = m\) có nghiệm trong đoạn \(\left[ {0;\,1} \right]\)hay tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x\) tại điểm có hoành độ thuộc đoạn\(\left[ {0;\,1} \right]\).
Xét \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x\) có\({f^'}\left( x \right) = 3\left( {{x^2} - 1} \right) \le 0\,\,\forall x \in \left[ {0;\,1} \right]\) suy ra \[\mathop {Min}\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = - 2\],\[\mathop {{\rm{Max}}}\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 0\]. Vậy \[m\] phải thỏa mãn\( - 2 \le m \le 0\).

Vì \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 0, - 1, - 2\). Chọn A.


Câu 47:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên sau.Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1;0} \right)\)

Câu 48:

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(AB = a\), cạnh bên tạo với đáy một góc \(60^\circ \). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng
Xem đáp án
Lời giải

 Media VietJack

Gọi \[O = AC \cap BD\] \( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)\( \Rightarrow \left( {\widehat {SC,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SC,OC}} \right) = \widehat {SCO} = 60^\circ \).
Xét tam giác \(SOC\) vuông tại \(O\), có \(SO = OC.\tan 60^\circ = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\sqrt 3 = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).
Diện tích tam giác \(\Delta ABC\) là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{1}{2}{a^2}\).
Vậy \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\).

Câu 49:

Cho hàm số \[y = {x^4} - 2{x^2}\]. Hàm số cực đại tại \[x\] bằng
Xem đáp án
Lời giải
Ta\[y = {x^4} - 2{x^2} \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x\]
\[y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = 0}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\]
\[y'' = 12{x^2} - 4\]
\[\begin{array}{l}y''(1) = y''( - 1) = 12 - 4 = 8 > 0\\y''(0) = 0 - 4 = - 4 < 0\end{array}\]
Hàm số đạt cực đại tại \[x = 0\]

Câu 50:

Cho hình chóp đều \[S.ABC\]\[AB = 2\sqrt 3 \], mặt bên tạo với đáy một góc \[{45^0}\].

            Thể tích của khối chóp \[S.ABC\] bằng

Xem đáp án
Lời giải
Gọi \[D\] trung điểm của \[BC\]\[E\] là trọng tâm \[\Delta ABC\]. Do \[S.ABC\]hình chóp đều nên \[SE\] là đường cao của hình chóp. Ta có:

Media VietJack

 

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC}\\{SD \bot BC,\,\,SD \subset \left( {SBC} \right)}\\{AD \bot BC,\,\,AD \subset \left( {ABC} \right)}\end{array}} \right.\]
Góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\]\[\left( {ABC} \right)\] là góc giữa \[SD\]\[AD\], đó là \[\widehat {SDA}\]. Theo bài ra \[\widehat {SDA} = {45^0}\].
\[{\mathcal{B}_{ABC}} = {\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}\frac{{\sqrt 3 }}{4} = 3\sqrt 3 \].
\[AD = 2\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 3\]; \[ED = \frac{1}{3}AD = \frac{1}{3}.3 = 1\].
Tam giác \[SED\] vuông tại \[E\]\[\widehat {SDE} = {45^0}\] nên tam giác \[SED\] vuông cân tại \[E\].
Do đó \[SE = ED = 1\].
\[{V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{\mathcal{B}_{ABC}}.SE = \frac{1}{3}.3\sqrt 3 .1 = \sqrt 3 \].

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương