Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1. Nguyên hàm có đáp án

Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1. Nguyên hàm có đáp án

Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1. Nguyên hàm có đáp án

  • 29 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Hàm số \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\] trên khoảng \[K\] nếu

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hàm số \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\] trên khoảng \[K\] nếu \[F'\left( x \right) = f\left( x \right),\]\[\forall x \in K\].


Câu 2:

Cho \[\int {f\left( x \right)dx = } F\left( x \right),{\rm{ }}\int {g\left( x \right)dx = G\left( x \right)} \]. Khi đó, \[I = \int {\left[ {2g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]dx} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[I = \int {\left[ {2g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]dx} \]

\[I = \int {2g\left( x \right)dx} - \int {f\left( x \right)dx} \]

\[I = 2\int {g\left( x \right)dx} - \int {f\left( x \right)dx} \]

\[I = 2G\left( x \right) - F\left( x \right)\]


Câu 3:

Cho hàm số \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\] trên \[K\]. Trong các mệnh đều sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 4:

Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[\int {kf\left( x \right)dx = k\int {f\left( x \right)dx} } \] với mọi \[k \ne 0.\]


Câu 6:

II. Thông hiểu

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = 2x + 6\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {2x + 6} \right)} dx = {x^2} + 6x + C.\]


Câu 7:

\[\int {{x^2}dx} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[\int {{x^2}dx} = \frac{{{x^3}}}{3} + C.\]


Câu 8:

Hàm số nào dưới đây không là nguyên hàm của hàm số \[y = {x^{2022}}\]?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[\int {{x^{2022}}} dx = \frac{{{x^{2023}}}}{{2023}} + C.\]


Câu 9:

Hàm số \[F\left( x \right) = \frac{5}{3}{x^3} + 5\] là nguyên hàm của hàm số nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[F'\left( x \right) = {\left( {\frac{5}{3}{x^3} + 5} \right)^\prime } = 5{x^2}.\]


Câu 10:

Cho hàm số \[f\left( x \right) = {x^2} + 4\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^2} + 4} \right)dx = } \frac{{{x^3}}}{3} + 4x + C.\]


Câu 11:

\[\int {16{x^{15}}dx} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[\int {16{x^{15}}dx} = x{}^{16} + C.\]


Câu 12:

Hàm số \[F\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3}\] là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây trên \[\left( { - \infty ; + \infty } \right).\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[F'\left( x \right) = {\left( {\frac{1}{3}{x^3}} \right)^\prime } = {x^2}.\]


Câu 13:

Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + x - 2019\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {\frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + x - 2019} \right)} dx\]\[ = \frac{1}{{12}}{x^4} - \frac{2}{3}{x^3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2019x + C.\]


Câu 14:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} + {x^2}\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \[\int {f\left( x \right)} dx = \int {\left( {{x^3} + {x^2}} \right)} dx = \frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^3}}}{3} + C.\]


Câu 15:

Biết \[F\left( x \right)\] là nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^2} + 4\] và \[F\left( 0 \right) = 4\]. Tính \[F\left( 3 \right).\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {{x^2} + 4} \right)dx} } \]\[ = \frac{{{x^3}}}{3} + 4x + C.\]

Mà \[F\left( 0 \right) = 4\] nên C = 4.

Suy ra \[F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + 4x + 4.\]

Vậy \[F\left( 3 \right) = \frac{{{3^3}}}{3} + 4.3 + 4 = 25.\]


Câu 16:

III. Vận dụng

Một vật chuyển động với gia tốc \[a\left( t \right) = 3{t^2} + t{\rm{ }}\left( {m/{s^2}} \right)\]. Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là \[2{\rm{ }}\left( {m/s} \right).\] Vận tốc của vật đó sau hai giây là.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình vận tốc của vật là \[v\left( t \right) = \int {a\left( t \right)} dt = \int {\left( {3{t^2} + t} \right)dt} = {t^3}{\rm{ + }}\frac{{{t^2}}}{2}{\rm{ + C}}{\rm{. }}\]

Mà vận tốc ban đầu của vật là \[2{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\] hay \[v\left( 0 \right) = 2{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\].

Do đó, ta có C = 2.

Suy ra \[v\left( t \right) = {t^3} + \frac{{{t^2}}}{2} + 2.\]

Vậy vận tốc của vật đó sau 2 giây là: \[v\left( 2 \right) = {2^3} + \frac{{{2^2}}}{2} + 2 = 12{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\].


Câu 17:

Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm \[t\] giây (coi \[t = 0\] là thời điểm viên đạn được bắn lên trên), vận tốc của nó được cho bởi \[v\left( t \right) = 25 - 9,8t{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\]. Độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất lên) đạt giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có phương trình độ cao của viên đạn là:

\[h\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} = \int {\left( {25 - 9,8t} \right)} dt = 25t - 4,9{t^2} + C.\]

Do coi \[t = 0\] là thời điểm viên đạn được bắn lên trên nên C = 0.

Suy ra \[h\left( t \right) = 25t - 4,9{t^2} = - 4,9{\left( {t - \frac{{125}}{{49}}} \right)^2} + \frac{{3125}}{{98}}\].

Nhận thấy \[ - 4,9{\left( {t - \frac{{125}}{{49}}} \right)^2} + \frac{{3125}}{{98}} \le \frac{{3125}}{{98}}\] do đó, độ cao của viên đạn đạt giá trị lớn nhất bằng \[\frac{{3125}}{{98}}\] khi \[t = \frac{{125}}{{49}}\].


Câu 18:

Một vật chuyển động đều với vận tốc có phương trình \[v\left( t \right) = {t^2} - 2t + 1\], trong đó \[t\] được tính bằng giây, quãng đường \[s\left( t \right)\] được tính bằng mét. Khi đó, quãng đường vật đi được tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: Phương trình biểu diễn quãng đường của vật là \[s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)} dt = \int {\left( {{t^2} - 2t + 1} \right)dt} \]

Suy ra \[s\left( t \right) = \frac{{{t^3}}}{3} - {t^2} + t.\]

Ta có phương trình gia tốc là \[a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 2t - 2\].

Thời điểm gia tốc bị triệt tiêu là \[a\left( t \right) = 0\] hay \[t = 1.\]

Quãng đường đi được của vật khi gia tốc bị triệt tiêu là \[s\left( 1 \right) = \frac{{{1^3}}}{3} - {1^2} + 1 = \frac{1}{3}\] (m).


Câu 19:

Một ô tô đang chạy với vận tốc 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ \[v\left( t \right) = 19 - 2t\] (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có phương trình biểu diễn quãng đường của ô tô là

\[s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} = \int {\left( {19 - 2t} \right)dt = 19t - {t^2} + C} \] (m).

Ta có: \[s\left( 0 \right) = 0\] nên C = 0.

Suy ra \[s\left( t \right) = 19t - {t^2}\].

Vậy sau 5 giây kể từ khi hãm phanh tức t = 5, quãng đường ô tô đi được là

\[s\left( 5 \right) = 19.5 - {5^2} = 70\]m.


Câu 20:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = 12x + 2\] với mọi \[x \in \mathbb{R}\] và \[f\left( 1 \right) = 3.\] Biết \[F\left( x \right)\] là nguyên hàm của \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 2\]. Tính giá trị của \[F\left( 1 \right).\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)dx = 6{x^2} + 2x + C.} \]

Mà \[f\left( 1 \right) = 3\]nên \[{6.1^2} + 2.1 + C = 3\] hay C = −5.

Suy ra \[f\left( x \right) = 6{x^2} + 2x - 5.\]

Lại có, \[F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx = 2{x^3} + {x^2} - 5x + {C_1}} \].

Mà \[F\left( 0 \right) = 2\] nên \[{C_1} = 2\].

Suy ra \[F\left( x \right) = 2{x^3} + {x^2} - 5x + 2\]. Vậy \[F\left( 1 \right) = 0\].


Bắt đầu thi ngay