IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số có đáp án

  • 46 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽĐồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng bằng (ảnh 1)

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Từ đồ thị hàm số ta thấy: hàm số đã cho có một tiệm cận đứng x = 1.


Câu 2:

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = 1\) nên \(y = 1\) là tiệm cận ngang.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty ,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = - \infty \) nên \(x = 2\) là tiệm cận đứng.

Do đó đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.


Câu 3:

Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty ,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = - \infty \) nên \(x = 2\) là tiệm cận đứng.


Câu 4:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽĐồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận? (ảnh 1)

Đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ đồ thị hàm số ta thấy: hàm số đã cho có một đường tiệm cận đứng và một tiệm cận xiên.


Câu 5:

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 3}}\) có một đường tiệm cận ngang là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 1}}{{x + 3}} = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x - 1}}{{x + 3}} = 2\) nên y = 2 là một đường tiệm cận ngang.


Câu 6:

II. Thông hiểu

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 3}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 1}}{{x - 3}} = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x - 1}}{{x - 3}} = 2\) nên y = 2 là một đường tiệm cận ngang.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{2x - 1}}{{x - 3}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{2x - 1}}{{x - 3}} = - \infty \) nên x = 3 là một đường tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận.


Câu 7:

Viết phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{2 - x}}\) ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = - 1\) nên \(y = - 1\) là tiệm cận ngang.

Và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = - \infty \) ; \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = + \infty \) nên \(x = 2\) là tiệm cận đứng.


Câu 8:

Đường thẳng y = −1 là tiệm cận của đồ thị hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x + 3}}{{2 - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{1 + \frac{3}{x}}}{{\frac{2}{x} - 1}} = - 1\) nên suy ra đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{2 - x}}\) nhận đường thẳng y = −1 là tiệm cận ngang.


Câu 9:

Đường thẳng \(x = - 1\) không là tiệm cận của đồ thị hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{ - {x^2} + x + 2}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{\left( {2 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {2 - x} \right) = 3\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = 3\).

Do đó đường thẳng \(x = - 1\) không là tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + x + 2}}{{x + 1}}.\)


Câu 10:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) có bảng biến thiên như hình bên.

Cho hàm số  y = f ( x )  xác định trên  R  có bảng biến thiên như hình bên.    Số tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là. (ảnh 1)

Số tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 3\)nên y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = - \infty \) nên x = −1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy hàm số đã cho có hai đường tiệm cận.


Câu 11:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:Số các đường tiệm cận (tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số đã cho bằng (ảnh 1)

Số các đường tiệm cận (tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 3\) nên \(y = 3\) là đường tiệm cận ngang.

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty \)nên \(x = 1\) là đường tiệm cận đứng.

Vậy hàm số đã cho có hai đường tiệm cận.


Câu 12:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau

Cho hàm số  y = f ( x )  có bảng biến thiên như sau Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số  y = f ( x ) là (ảnh 1)

Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\]là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2\) nên \(y = 2\) là đường tiệm cận ngang.

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = - \infty \)nên \(x = 0\) là đường tiệm cận đứng.

Vậy hàm số đã cho có hai đường tiệm cận.


Câu 13:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường tiệm cận xiên đi qua gốc tọa đô và điểm (2; 2) nên đường tiệm cận xiên có phương trình là y = x.


Câu 14:

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = 2x - 1 + \frac{3}{{x + 1}}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {2x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{3}{{x + 1}} = 0;\]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {2x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{3}{{x + 1}} = 0\] nên y = 2x – 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.


Câu 15:

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

\(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}} = x + 1 + \frac{2}{{x + 1}}\).

Có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0;\]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0\] nên y = x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.


Câu 16:

III. Vận dụng

Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận ngang qua điểm \(A\left( {2;3} \right)\)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x + 2}}{{x + 3}} = 3\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3x + 2}}{{x + 3}} = 3\) nên y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số luôn đi qua điểm A(2; 3).


Câu 17:

Tìm tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \[y = \frac{{3 - x}}{{2x + 5}}\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tiệm cận ngang: \[y = - \frac{1}{2}\], vì \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \frac{1}{2};\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \frac{1}{2}\].

Tiệm cận đứng: \[x = - \frac{5}{2}\], vì \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{5}{2}} \right)}^ - }} y = - \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{5}{2}} \right)}^ + }} y = + \infty \].

Vậy tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận là \(\left( { - \frac{5}{2};\, - \frac{1}{2}} \right).\)


Câu 18:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên    Có bao nhiêu giá trị nguyên của m ∈ [−4; 4] để đồ thị hàm số có 4 tiệm cận. (ảnh 1)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m ∈ [−4; 4] để đồ thị hàm số có 4 tiệm cận.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số có các đường tiệm cận là y = 4; y = m2; x = −2; x = 1.

Để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận thì m2 ≠ 4 m ≠ ±2.

Vì m ∈ [−4; 4] và m nguyên nên m ∈ {−4; −3; −1; 0; 1; 3; 4}.

Vậy có 7 giá trị của m.


Câu 19:

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} - 4x}}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{x}{{x\left( {x - 4} \right)}} = - \frac{1}{4}\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{x}{{x\left( {x - 4} \right)}} = - \frac{1}{4}\).

Do đó x = 0 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{x}{{x\left( {x - 4} \right)}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \frac{x}{{x\left( {x - 4} \right)}} = - \infty \).

Do đó x = 4 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.


Câu 20:

Cho đồ thị hàm số y = f(x) có bảng biến thiên xác định như hình. Biết rằng đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = x0, tiệm cận ngang y = y0 và x0y0 = 16. Tìm m.

Cho đồ thị hàm số y = f(x) có bảng biến thiên xác định như hình. Biết rằng đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = x0, tiệm cận ngang y = y0 và x0y0 = 16. Tìm m. (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 8\) nên y = 8 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {m^ + }} y = - \infty \) nên x = m là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Mà x0y0 = 16 nên 8.m = 16 m = 2.


Bắt đầu thi ngay