IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Cánh Diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Cánh Diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Cánh Diều có đáp án - Đề 01

  • 245 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau: 

Câu 1. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ bảng biến thiên, ta thấy: Trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)\(\left( {0; + \infty } \right)\), \(f'\left( x \right) > 0\), do đó hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng này.


Câu 2:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau: 

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm \[x = 0\] nên hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm \[x = 0\], giá trị cực tiểu \({f_{CT}} = 2\).


Câu 3:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;\,3} \right]\) và có đồ thị như hình dưới đây.

 

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ đồ thị, ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 1;\,3} \right]\) bằng \[3\], đạt được tại \(x = 3\).


Câu 4:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình dưới đây.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào đồ thị, ta thấy: Đồ thị hàm số đã cho có đường tiệm cận đứng \(x = 0\) (trục hoành), đường tiệm cận ngang \(y =  - 1\).


Câu 5:

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x + 4 - \frac{{10}}{{x + 2}}\) là đường thẳng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( { - \frac{{10}}{{x + 2}}} \right) = 0\]; \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( { - \frac{{10}}{{x + 2}}} \right) = 0\].

Do đó, đường thẳng \(y = x + 4\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.


Câu 6:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đồ thị hàm số đã cho nhận giao điểm của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng.

Dựa vào đồ thị, ta thấy, giao điểm này có tọa độ là \(\left( {2;\,2} \right)\).


Câu 7:

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\).

Tổng \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA'} \) bằng vectơ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo quy tắc hình hộp, ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {AC'} \).


Câu 8:

Cho hàm số \(y = x - \frac{1}{x}\). Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

TXĐ của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Ta có: \(y' = 1 + \frac{1}{{{x^2}}}\); \(y' > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)\(\left( {0;\, + \infty } \right)\).

Vậy đáp án B sai.


Câu 9:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\] trên đoạn \(\left[ {2;\,\,4} \right]\) bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ÿ Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ÿ Ta có: \(y' = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). Khi đó, trên khoảng \(\left( {2;\,\,4} \right)\), \(y' = 0\) khi \(x = 3\).

Ÿ \(y\left( 2 \right) = 7;\,\,y\left( 3 \right) = 6;\,\,y\left( 4 \right) = \frac{{19}}{3}\).

Từ đó suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;\,4} \right]} y = y\left( 3 \right) = 6\).


Câu 10:

Đường cong trong hình dưới là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = 1\) và tiệm cận ngang là \(y = 1\), do vậy ta loại hai đáp án là C D.

Xét đáp án A có \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\), do đó đồ thị hàm số này đi xuống từ trái sang phải trên các khoảng này, vậy loại đáp án A và chọn đáp án B.


Câu 11:

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có đồ thị cắt trục tung tại \({y_0} > 0\), suy ra \(d > 0\).

Từ đồ thị, ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \), do đó hệ số \(a > 0\).

Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\).

Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nên phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{x_2}\) (giả sử \({x_1} < {x_2}\)) thỏa mãn:

\({x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Rightarrow \frac{b}{a} < 0 \Rightarrow b < 0\);

\({x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0 \Rightarrow c < 0\).

Vậy \(a > 0,\,b < 0,\,c < 0,\,d > 0\).


Câu 12:

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) thỏa mãn: \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4;\,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 3;\,\,\left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = 4\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \({\left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right)^2} = {\overrightarrow a ^2} + {\overrightarrow b ^2} - 2\overrightarrow a  \cdot \overrightarrow b  = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} - 2\overrightarrow a  \cdot \overrightarrow b \).

Suy ra \(\overrightarrow a  \cdot \overrightarrow b  = \frac{{{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right|}^2}}}{2} = \frac{{{4^2} + {3^2} - {4^2}}}{2} = \frac{9}{2}\).

Do đó, \[\cos \alpha  = \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a  \cdot \overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{\frac{9}{2}}}{{4 \cdot 3}} = \frac{3}{8}\], suy ra \(\alpha  \approx 68^\circ \).


Câu 13:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên sau:

a) Hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - 1;\, + \infty } \right)\).

b) Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 0\); đạt cực tiểu tại \(x = 1\).

c) Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho bằng \( - 2\).

d) Phương trình \(f\left( x \right) =  - \frac{3}{2}\) có 1 nghiệm.

Xem đáp án

a) S, b) Đ, c) S, d) Đ.

Hướng dẫn giải

Quan sát bảng biến thiên, ta thấy:

– Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)\(\left( {1;\, + \infty } \right)\). Do đó, ý a) sai.

– Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 0\); đạt cực tiểu tại \(x = 1\). Do đó, ý b) đúng.

 Ta có \( - 2 < f\left( x \right)\) nhưng không tồn tại giá trị của \(x\) để \(f\left( x \right) =  - 2\) nên hàm số đã cho không có giá trị nhỏ nhất, vậy ý c) sai.

– Vì \( - 2 <  - \frac{3}{2} <  - 1\) nên từ bảng biến thiên, ta thấy đường thẳng \(y =  - \frac{3}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại 1 điểm. Do đó, phương trình \(f\left( x \right) =  - \frac{3}{2}\) có duy nhất 1 nghiệm. Vậy ý d) đúng.


Câu 14:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4x + 7}}{{x + 1}}\).

a) Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)\(\left( { - 1;1} \right)\).

b) Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là \( - 2\).

c) Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x =  - 1\), tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x + 3\).

d) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua 6 điểm có tọa độ nguyên.

Xem đáp án

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ.

Hướng dẫn giải

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4x + 7}}{{x + 1}} = x + 3 + \frac{4}{{x + 1}}\).

– Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

– Ta có \(y' = \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\); \(y' = 0\) khi \(x =  - 3\) hoặc \(x = 1\).

Bảng biến thiên của hàm số:

– Hàm số đồng biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\); nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)\(\left( { - 1;1} \right)\). Do đó, ý a) đúng.

– Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại \(x = 1\), \({y_{CT}} = 6\); đạt cực đại tại . Do đó, ý b) sai.

– Tiệm cận: Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x =  - 1\), tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x + 3\). Do đó, ý c) đúng.

– Giả sử đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(\left( C \right)\).

Điểm \(M\left( {x;\,y} \right) \in \left( C \right)\) có tọa độ nguyên khi \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{Z}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\\y \in \mathbb{Z}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{Z}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\\4\,\, \vdots \,\,\left( {x + 1} \right)\end{array} \right.\).

Vì Ư(4) = \[\left\{ { \pm 1;\, \pm 2;\, \pm 4} \right\}\] nên ta có bảng sau:

\(x + 1\)

\( - 4\)

\( - 2\)

\( - 1\)

\(1\)

\(2\)

\(4\)

\(x\)

\( - 5\) (tm)

\( - 3\) (tm)

\( - 2\) (tm)

\(0\) (tm)

\(1\) (tm)

\(3\) (tm)

 

Vậy đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua 6 điểm có tọa độ nguyên nên ý d) đúng.


Câu 15:

Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) (tham khảo hình vẽ). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {A'C'}  = \overrightarrow {BC} \).

b) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AA'}  + \overrightarrow {B'C'}  = \overrightarrow {AC'} \).

c) \(\left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {AA'} } \right) = \left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {BB'} } \right) = \left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {CC'} } \right)\).

d) \(\overrightarrow {B'C}  \cdot \overrightarrow {BA}  = \left| {\overrightarrow {B'C} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {BA} } \right| \cdot \cos \widehat {A'CB'}\).

Xem đáp án

a) Đ, b) Đ, c) Đ, d) S.

Hướng dẫn giải

– Ta có: \(\overrightarrow {A'C'}  = \overrightarrow {AC} \) nên \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {A'C'}  = \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BC} \), do đó ý a) đúng.

– Ta có: \(\overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {BB'} \) nên \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AA'}  + \overrightarrow {B'C'}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BB'}  + \overrightarrow {B'C'}  = \overrightarrow {AB'}  + \overrightarrow {B'C'}  = \overrightarrow {AC'} \), do đó ý b) đúng.

– Vì \(ABC.A'B'C'\) là hình lăng trụ nên \(\overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {BB'}  = \overrightarrow {CC'} \), do đó:

\(\left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {AA'} } \right) = \left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {BB'} } \right) = \left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {CC'} } \right)\).

Vậy ý c) đúng.

– Vì \(\overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {B'A'} \) nên \(\left( {\overrightarrow {B'C} ,\,\overrightarrow {BA} } \right) = \left( {\overrightarrow {B'C} ,\,\overrightarrow {B'A'} } \right) = \widehat {A'B'C}\).

Khi đó, \(\overrightarrow {B'C}  \cdot \overrightarrow {BA}  = \left| {\overrightarrow {B'C} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {BA} } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow {B'C} ,\,\overrightarrow {BA} } \right) = \left| {\overrightarrow {B'C} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {BA} } \right| \cdot \cos \widehat {A'B'C}\). Vậy ý d) sai.


Câu 16:

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\)\(\widehat {ABC} = \widehat {A'AB} = \widehat {A'AD} = 60^\circ \). Khi đó:  

a) \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = a\).

b) \(\overrightarrow {AA'}  \cdot \overrightarrow {AB}  = {a^2}\).

c) \(\left| {\overrightarrow {D'A'}  + \overrightarrow {D'C'} } \right| = a\sqrt 3 \).

d) \(\overrightarrow {AA'}  \cdot \overrightarrow {AC}  = {a^2}\).

Xem đáp án

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ.

Hướng dẫn giải

Theo bài ra, ta có \(AB = BC = a\) nên \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = a\). Do đó, ý a) đúng.

– Ta có: \(\overrightarrow {AA'}  \cdot \overrightarrow {AB}  = \left| {\overrightarrow {AA'} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {AB} } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow {AA'} ,\,\overrightarrow {AB} } \right)\)

\( = \left| {\overrightarrow {AA'} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {AB} } \right| \cdot \cos \widehat {A'AB} = a \cdot a \cdot \cos 60^\circ  = \frac{{{a^2}}}{2}\).

Do đó, ý b) sai.

– Ta có \(\widehat {DAB} = 180^\circ  - \widehat {ABC} = 120^\circ \).

Áp dụng định lí côsin trong tam giác \(ABD\), ta có:

\(DB = \sqrt {A{D^2} + A{B^2} - 2AD \cdot AB \cdot \cos \widehat {DAB}}  = a\sqrt 3 \).

Theo quy tắc hình bình hành, ta có \(\overrightarrow {D'A'}  + \overrightarrow {D'C'}  = \overrightarrow {D'B'}  = \overrightarrow {DB} \).

Suy ra \(\left| {\overrightarrow {D'A'}  + \overrightarrow {D'C'} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = DB = a\sqrt 3 \). Vậy ý c) đúng.

– Ta có: \(\overrightarrow {AA'}  \cdot \overrightarrow {AD}  = \left| {\overrightarrow {AA'} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {AD} } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {AD} } \right)\)

\( = \left| {\overrightarrow {AA'} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {AD} } \right| \cdot \cos \widehat {A'AD} = a \cdot a \cdot \cos 60^\circ  = \frac{{{a^2}}}{2}\).

Khi đó, \(\overrightarrow {AA'}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AA'}  \cdot \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} } \right) = \overrightarrow {AA'}  \cdot \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AA'}  \cdot \overrightarrow {AD}  = \frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{a^2}}}{2} = {a^2}\).

Vậy ý d) đúng.


Câu 17:

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 2024}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2\,024} \right\}\).

Ta có: \[y' = \frac{{2\,024 - m}}{{{{\left( {x + 2\,024} \right)}^2}}}\].

Để hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định của nó thì đạo hàm \(y' > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2\,024} \right\}\), điều này xảy ra khi \(2\,024 - m > 0\), tức là \(m < 2\,024\).

\(m \in {\mathbb{Z}^ + }\), do đó \(m \in \left\{ {1;\,2;\,...;\,2\,023} \right\}\). Vậy có \(2\,023\) giá trị của \(m\) thỏa mãn bài toán.

Đáp số: \(2\,023\).


Câu 18:

Gọi \(M\)\(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = 2{\cos ^3}x - \frac{9}{2}{\cos ^2}x + 3\cos x + \frac{1}{2}\]. Giá trị của biểu thức \(3M - 2m\) bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đặt \[t = \cos x \in \left[ { - 1;\,\,1} \right]\], khi đó \(y = f\left( t \right) = 2{t^3} - \frac{9}{2}{t^2} + 3t + \frac{1}{2}\).

Xét hàm số \[f\left( t \right) = 2{t^3} - \frac{9}{2}{t^2} + 3t + \frac{1}{2}\] với \(t \in \left[ { - 1;\,1} \right]\).

Ta có: \[f'\left( t \right) = 8{t^2} - 9t + 3 = 8{\left( {t - \frac{9}{{16}}} \right)^2} + \frac{{15}}{{32}} > 0\,\,\forall t\].

Do đó, hàm số \[f\left( t \right)\] đồng biến trên \(\left[ { - 1;\,1} \right]\).

Suy ra \(M = \max y = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\,1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) = 1\); \(m = \min y = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;\,1} \right]} f\left( t \right) = f\left( { - 1} \right) =  - 9\).

Vậy \(3M - 2m = 3 \cdot 1 - 2 \cdot \left( { - 9} \right) = 21\).

Đáp số: \(21\).


Câu 19:

Cho hình chóp \(S.ABC\)\(\overrightarrow {SA}  = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {SB}  = \overrightarrow b ,\,\overrightarrow {SC}  = \overrightarrow c \) và các điểm \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,\,SC\). Các điểm \(P,\,Q\) nằm trên các đường thẳng \(SA,\,BN\) sao cho \(PQ\,{\rm{//}}\,CM\). Khi biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {PQ} \) theo ba vectơ \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b ,\,\overrightarrow c \), ta được: \(\overrightarrow {PQ}  =  - \frac{m}{n}\overrightarrow a  - \frac{p}{q}\overrightarrow b  + \frac{r}{z}\overrightarrow c \) (với \(\frac{m}{n},\,\frac{p}{q},\,\frac{r}{z}\) là các phân số tối giản và \(m,n,p,q,r,z \in \mathbb{Z}\)). Giá trị của biểu thức \(\frac{m}{n} + \frac{p}{q} + \frac{r}{z}\) bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Xem đáp án

Đặt \(\overrightarrow {PA}  = x\overrightarrow {SA} ,\,\,\overrightarrow {BQ}  = y\overrightarrow {BN} \).

Khi đó, \(\overrightarrow {PQ}  = \overrightarrow {PA}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BQ}  = x\overrightarrow {SA}  + \left( {\overrightarrow {SB}  - \overrightarrow {SA} } \right) + y\left( {\overrightarrow {SN}  - \overrightarrow {SB} } \right)\)

\( = \left( {x - 1} \right)\overrightarrow {SA}  + \left( {1 - y} \right)\overrightarrow {SB}  + y\overrightarrow {SN} \)\( = \left( {x - 1} \right)\overrightarrow {SA}  + \left( {1 - y} \right)\overrightarrow {SB}  + \frac{y}{2}\overrightarrow {SC} \)

\( = \left( {x - 1} \right)\overrightarrow a  + \left( {1 - y} \right)\overrightarrow b  + \frac{y}{2}\overrightarrow c \).

Lại có \(\overrightarrow {CM}  = \overrightarrow {SM}  - \overrightarrow {SC}  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB} } \right) - \overrightarrow {SC}  = \frac{1}{2}\overrightarrow a  + \frac{1}{2}\overrightarrow b  - \overrightarrow c \).

\(PQ\,{\rm{//}}\,CM\) nên tồn tại số thực \(k \ne 0\) sao cho \(\overrightarrow {PQ}  = k\overrightarrow {CM} \).

Suy ra \(\frac{{x - 1}}{{\frac{1}{2}}} = \frac{{1 - y}}{{\frac{1}{2}}} = \frac{{\frac{y}{2}}}{{ - 1}}\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{2}{3}\\y = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).

Khi đó, \(\overrightarrow {PQ}  =  - \frac{1}{3}\overrightarrow a  - \frac{1}{3}\overrightarrow b  + \frac{2}{3}\overrightarrow c \). Vậy \(\frac{m}{n} + \frac{p}{q} + \frac{r}{z} = \frac{1}{3} + \frac{1}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3} \approx 1,3\).

Đáp số: \(1,3\).


Câu 20:

Một doanh nghiệp tư nhân A chuyên kinh doanh xe gắn máy các loại. Hiện nay doanh nghiệp đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe Honda Future Fi với chi phí mua vào một chiếc là 27 triệu đồng và bán ra với giá 31 triệu đồng. Với giá bán này thì số lượng xe mà khách hàng sẽ mua trong một năm là 600 chiếc. Nhằm mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa lượng tiêu thụ dòng xe đang ăn khách này, doanh nghiệp dự định giảm giá bán và ước tính rằng nếu giảm 1 triệu đồng mỗi chiếc xe thì số lượng xe bán ra trong một năm sẽ tăng thêm 200 chiếc. Vậy doanh nghiệp phải định giá bán mới là bao nhiêu triệu đồng để sau khi đã thực hiện giảm giá, lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất. 
Xem đáp án

Gọi \(x\) (triệu đồng) là số tiền mà doanh nghiệp A dự định giảm giá \(\left( {0 \le x \le 4} \right)\).

Lợi nhuận thu được khi bán một chiếc xe là \(31 - x - 27 = 4 - x\) (triệu đồng).

Số xe mà doanh nghiệp sẽ bán được trong một năm là \(600 + 200x\) (chiếc).

Lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong một năm là:

\(L\left( x \right) = \left( {4 - x} \right)\left( {600 + 200x} \right) =  - 200{x^2} + 200x + 2\,400\) (triệu đồng).

Xét hàm số \(L\left( x \right) =  - 200{x^2} + 200x + 2\,400\) trên đoạn \(\left[ {0;\,4} \right]\).

Ta có \(L'\left( x \right) =  - 400x + 200\). Trên khoảng \(\left( {0;\,4} \right)\), \(L'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

\(L\left( 0 \right) = \,2\,400;\,\,L\left( {\frac{1}{2}} \right) = 2\,450;\,\,L\left( 4 \right) = 0\).

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\,4} \right]} L\left( x \right) = 2\,450\) tại \(x = \frac{1}{2}\).

Vậy cần giảm giá mỗi chiếc xe \(\frac{1}{2} = 0,5\) triệu đồng, tức là giá bán mới của mỗi chiếc xe là 30,5 triệu đồng thì lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất.

Đáp số: \(30,5\).


Câu 21:

Để thiết kế một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60 cm, thể tích là 96 000 cm3, người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành 70 000 đồng/m2 và loại kính để làm mặt đáy có giá thành là 100 000 đồng/m2. Chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là bao nhiêu nghìn đồng?
Xem đáp án

Diện tích của đáy bể là: \(S = \frac{V}{h} = \frac{{96\,\,000}}{{60}} = 1\,600\) cm2 \( = 0,16\) m2.

Gọi chiều dài đáy của bể là \(x\) (m, \(x > 0\)).

Chiều rộng đáy của bể là \(\frac{{0,16}}{x}\) (m).

Chi phí để hoàn thành bể cá là:

\(F\left( x \right) = 0,16 \cdot 100\,000 + 2 \cdot 0,6 \cdot x \cdot 70\,000 + 2 \cdot 0,6 \cdot \frac{{0,16}}{x} \cdot 70\,000\)

\( = 16\,000 + 84\,000x + \frac{{13\,440}}{x}\)(đồng).

Xét hàm số \(F\left( x \right) = 16\,000 + 84\,000x + \frac{{13\,440}}{x}\) với \(x \in \left( {0;\, + \infty } \right)\).

Ta có: \(F'\left( x \right) = 84\,000 - \frac{{13\,440}}{{{x^2}}}\). Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), \(F'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0,4\).

Bảng biến thiên của hàm số \(F\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) như sau:

Để thiết kế một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật (ảnh 1)

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} F\left( x \right) = F\left( {0,4} \right) = 83\,200\).

Vậy chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là \(83\,200\) đồng = \(83,2\) nghìn đồng.

Đáp số: \(83,2\).


Câu 22:

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc \(120^\circ \) và có độ lớn lần lượt là \(15\) N và \(12\) N. Lực thức ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn \(9\) N. Độ lớn của hợp lực của ba lực trên bằng bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Xem đáp án

Gọi \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} \) lần lượt là ba lực tác động vào một vật đặt tại điểm \(O\) như hình vẽ dưới đây.

Ta có: \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {OA} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {OB} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {OC} \).

Độ lớn các lực: \({F_1} = OA = 15\,{\rm{N}}\), \({F_2} = OB = 12\,{\rm{N}}\), \({F_3} = OC = 9\,{\rm{N}}\).

Dựng hình bình hành \(OADB\). Theo quy tắc hình bình hành, ta có \(\overrightarrow {OD}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} \).

Suy ra \({\overrightarrow {OD} ^2} = {\left( {\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} } \right)^2} = {\overrightarrow {OA} ^2} + {\overrightarrow {OB} ^2} + 2\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OB} \).

\(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OB}  = OA \cdot OB \cdot \cos \left( {\overrightarrow {OA} ,\,\overrightarrow {OB} } \right)\), suy ra \(O{D^2} = O{A^2} + O{B^2} + 2 \cdot OA \cdot OB \cdot \cos 120^\circ \).

Dựng hình bình hành \(ODEC\).

Tổng lực tác động vào vật là \(\overrightarrow F  = \overrightarrow {OE}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC} \).

Độ lớn của hợp lực tác động vào vật là \(F = OE\).

\(OC \bot \left( {OADB} \right)\) nên \(OC \bot OD\), suy ra \(ODEC\) là hình chữ nhật.

Do đó, tam giác \(ODE\) vuông tại \(D\).

Khi đó, \(O{E^2} = O{C^2} + O{D^2} = O{C^2} + O{A^2} + O{B^2} + 2 \cdot OA \cdot OB \cdot \cos 120^\circ \)

\( = {9^2} + {15^2} + {12^2} + 2 \cdot 15 \cdot 12 \cdot \left( { - \frac{1}{2}} \right) = 270\).

Vậy \(F = OE = \sqrt {270}  \approx 16,4\) (N).

Đáp số: \(16,4\).


Bắt đầu thi ngay