Đặt \(\overrightarrow {PA} = x\overrightarrow {SA} ,\,\,\overrightarrow {BQ} = y\overrightarrow {BN} \).
Khi đó, \(\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {PA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BQ} = x\overrightarrow {SA} + \left( {\overrightarrow {SB} - \overrightarrow {SA} } \right) + y\left( {\overrightarrow {SN} - \overrightarrow {SB} } \right)\)
\( = \left( {x - 1} \right)\overrightarrow {SA} + \left( {1 - y} \right)\overrightarrow {SB} + y\overrightarrow {SN} \)\( = \left( {x - 1} \right)\overrightarrow {SA} + \left( {1 - y} \right)\overrightarrow {SB} + \frac{y}{2}\overrightarrow {SC} \)
\( = \left( {x - 1} \right)\overrightarrow a + \left( {1 - y} \right)\overrightarrow b + \frac{y}{2}\overrightarrow c \).
Lại có \(\overrightarrow {CM} = \overrightarrow {SM} - \overrightarrow {SC} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} } \right) - \overrightarrow {SC} = \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b - \overrightarrow c \).
Vì \(PQ\,{\rm{//}}\,CM\) nên tồn tại số thực \(k \ne 0\) sao cho \(\overrightarrow {PQ} = k\overrightarrow {CM} \).
Suy ra \(\frac{{x - 1}}{{\frac{1}{2}}} = \frac{{1 - y}}{{\frac{1}{2}}} = \frac{{\frac{y}{2}}}{{ - 1}}\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{2}{3}\\y = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).
Khi đó, \(\overrightarrow {PQ} = - \frac{1}{3}\overrightarrow a - \frac{1}{3}\overrightarrow b + \frac{2}{3}\overrightarrow c \). Vậy \(\frac{m}{n} + \frac{p}{q} + \frac{r}{z} = \frac{1}{3} + \frac{1}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3} \approx 1,3\).
Đáp số: \(1,3\).
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\).
Tổng \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \) bằng vectơ nào sau đây?
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\) và \(\widehat {ABC} = \widehat {A'AB} = \widehat {A'AD} = 60^\circ \). Khi đó:
a) \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = a\).
b) \(\overrightarrow {AA'} \cdot \overrightarrow {AB} = {a^2}\).
c) \(\left| {\overrightarrow {D'A'} + \overrightarrow {D'C'} } \right| = a\sqrt 3 \).
d) \(\overrightarrow {AA'} \cdot \overrightarrow {AC} = {a^2}\).
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:
Câu 1. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có tọa độ là
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;\,3} \right]\) và có đồ thị như hình dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) (tham khảo hình vẽ). Khi đó:
a) \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {A'C'} = \overrightarrow {BC} \).
b) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {B'C'} = \overrightarrow {AC'} \).
c) \(\left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {AA'} } \right) = \left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {BB'} } \right) = \left( {\overrightarrow {BC} ,\,\overrightarrow {CC'} } \right)\).
d) \(\overrightarrow {B'C} \cdot \overrightarrow {BA} = \left| {\overrightarrow {B'C} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {BA} } \right| \cdot \cos \widehat {A'CB'}\).
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4x + 7}}{{x + 1}}\).
a) Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1;1} \right)\).
b) Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là \( - 2\).
c) Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x + 3\).
d) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua 6 điểm có tọa độ nguyên.