IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 2. Tọa độ của vectơ trong không gian có đáp án

Trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 2. Tọa độ của vectơ trong không gian có đáp án

Trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 2. Tọa độ của vectơ trong không gian có đáp án

  • 29 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {3;4;1} \right)\) lên trục \(Ox\) có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {3;4;1} \right)\) lên trục \(Ox\) có tọa độ là \(\left( {3;0;0} \right).\)


Câu 2:

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow u = 2\overrightarrow i + \overrightarrow j - \overrightarrow k \). Tọa độ \(\overrightarrow u \) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tọa độ của \(\overrightarrow u \) là \(\left( {2;1; - 1} \right).\)


Câu 3:

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {2; - 1;0} \right)\) và \(B\left( {1;1; - 3} \right)\). Vectơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \(\overrightarrow {AB} \) = \(\left( {1 - 2;1 - \left( { - 1} \right); - 3 - 0} \right) = \left( { - 1;2; - 3} \right).\)


Câu 4:

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có tọa độ \(\left( {2;0; - 1} \right).\)


Câu 5:

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(I\left( {1;2;3} \right)\). Điểm đối xứng với \(A\) qua trục \(Oz\) có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điểm đối xứng với \(A\) qua trục \(Oz\) có tọa độ là \(\left( {1;2; - 3} \right).\)


Câu 6:

II. Thông hiểu

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho hình bình hành \(ABCD\) và các đỉnh có tọa độ lần lượt là \(A\left( {3;1;2} \right),B\left( {1;0;1} \right),C\left( {2;3;0} \right)\). Tọa độ đỉnh \(D\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi \(D\left( {x;y;z} \right)\).

Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2; - 1; - 1} \right)\), \(\overrightarrow {DC} = \left( {x - 2;y - 3;z} \right)\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} - 2 = x - 2\\ - 1 = y - 3\\ - 1 = z\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 2\\z = - 1.\end{array} \right.\)

Vậy tọa độ đỉnh \(D\) là \(\left( {0;2; - 1} \right).\)


Câu 7:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow v = 2\overrightarrow i + a\overrightarrow j + 6\overrightarrow k \). Tìm giá trị của tham số a để \(\overrightarrow u = \frac{1}{2}\overrightarrow v \).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(\overrightarrow v = 2\overrightarrow i + a\overrightarrow j + 6\overrightarrow k = \left( {2;a;6} \right)\).

Để \(\overrightarrow u = 2\overrightarrow v \) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}1 = \frac{1}{2}.2\\2 = \frac{1}{2}a\\3 = \frac{1}{2}.6\end{array} \right. \Rightarrow a = 4\)


Câu 8:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho hình bình hành \(ABCD\) có tâm \(I\) có tọa độ các đỉnh \(B\left( {3;1;0} \right)\), \(D\left( {0;4; - 6} \right)\). Tọa độ điểm \(I\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\).

Ta có \(I\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\) nên \(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {ID} \).

Ta có: \(\overrightarrow {BI} = \left( {x - 3;y - 1;z} \right)\), \(\overrightarrow {ID} = \left( { - x;4 - y; - 6 - z} \right)\).

Suy ra, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 = - x\\y - 1 = 4 - y\\z = - 6 - z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2}\\y = \frac{5}{2}\\z = - 3\end{array} \right.\) ⇒ \(I\left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}; - 3} \right).\)


Câu 9:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 3\overrightarrow i + 5\overrightarrow j - 7\overrightarrow k \). Tìm tọa độ của điểm đối xứng \(M'\) của \(M\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: \(\overrightarrow {OM} = 3\overrightarrow i + 5\overrightarrow j - 7\overrightarrow k \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {3;5; - 7} \right) \Rightarrow M\left( {3;5; - 7} \right).\)

Tọa độ của điểm đối xứng \(M'\) của \(M\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là \(M'\left( {3; - 5; - 7} \right).\)


Câu 10:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Biết \(A\left( {2;4;0} \right)\), \(B\left( {4;0;0} \right)\), \(C\left( { - 1;4; - 7} \right)\) và \(D'\left( {6;8;10} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(B'\).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Do \(ABCD.A'B'C'D'\) là hình hộp nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

Gọi \(D\left( {x;y;z} \right)\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 - x = 4 - 2\\4 - y = 0 - 4\\ - 7 - z = 0 - 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = 8\\x = - 7\end{array} \right.\) ⇒ \(D\left( { - 3;8;7} \right)\).

Gọi \(B'\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\), có \(\overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {BB'} \) hay \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} - 4 = 6 - \left( { - 3} \right)\\{y_1} - 0 = 8 - 8\\{z_1} - 0 = 10 - \left( { - 7} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 13\\{y_1} = 0\\{z_1} = 17\end{array} \right.\) ⇒ \(B'\left( {13;0;17} \right)\).


Câu 11:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow a = \left( { - 3;2;1} \right)\) và điểm \(A\left( {4;6; - 3} \right)\). Tọa độ điểm \(B\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi \(B\left( {x;y;z} \right)\), ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {x - 4;y - 6;z + 3} \right)\).

Theo đề, để \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x - 4 = - 3\\y - 6 = 2\\z + 3 = 1\end{array} \right.\)⇔ \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 8\\z = - 2\end{array} \right.\) ⇒ \(B\left( {1;8; - 2} \right)\).


Câu 12:

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(M\left( {8;4;3} \right)\). Khi đó:

a) Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Ox\) là điểm \(\left( {0;4;3} \right)\).

b) Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Oz\) là điểm \(\left( {0;0;3} \right)\).

c) Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Oxz\) là điểm \(\left( {8;0;3} \right)\).

d) \(\overrightarrow {OM} = 8\overrightarrow i + 4\overrightarrow j + 3\overrightarrow k .\)

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Ox\) là điểm \(\left( {8;0;0} \right)\) nên a sai.

Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Oz\) là điểm \(\left( {0;0;3} \right)\) nên b đúng.

Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Oxz\) là điểm \(\left( {8;0;3} \right)\) nên c đúng.

Ta có: \(\overrightarrow {OM} = \left( {8;4;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = 8\overrightarrow i + 4\overrightarrow j + 3\overrightarrow k \) nên d đúng.

Vậy có 3 mệnh đề đúng.


Câu 13:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( { - 1;2; - 3} \right)\), \(B\left( {1;0;2} \right)\), \(C\left( {x;y;7} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} \). Khi đó \(x + y\) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 2;5} \right)\), \(\overrightarrow {BC} = \left( {x - 1;y;5} \right)\).

Theo đề, \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} \) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 2\\y = - 2\\5 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 2\end{array} \right.\).

Do đó \(x + y = 1.\)


Câu 14:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;1} \right)\), \(B\left( { - 1;2;1} \right)\). Tìm tọa độ của điểm \(A'\) đối xứng với điểm \(A\) qua điểm \(B\) ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có \(A'\) đối xứng với điểm \(A\) qua điểm \(B\) nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA'} \).

Gọi \(A'\left( {x;y;z} \right)\), ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 - 2 = x + 1\\2 - 1 = y - 2\\1 - 1 = z - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 4\\y = 3\\x = 1\end{array} \right.\).

Vậy \(A'\left( { - 4;3;1} \right).\)


Câu 15:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Tọa độ của \(H'\) đối xứng với \(H\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\(H\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) nên tọa độ của \(H\) là \(H\left( {1;2;0} \right)\).

Tọa độ điểm \(H'\) đối xứng với \(H\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là \(H'\left( {1; - 2;0} \right).\)


Câu 16:

III. Vận dụng

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( {5; - 1;2} \right)\), \(C\left( {3;2; - 4} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {MA} = \left( {1 - a;1 - b;1 - c} \right)\), \(\overrightarrow {MB} = \left( {5 - a; - 1 - b;2 - c} \right)\), \(\overrightarrow {MC} = \left( {3 - a;2 - b; - 4 - c} \right)\).

Theo đề để \(\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \) thì \(\left\{ \begin{array}{l}1 - a + 2\left( {5 - a} \right) - \left( {3 - a} \right) = 0\\1 - b + 2\left( { - 1 - b} \right) - \left( {2 - b} \right) = 0\\1 - c + 2\left( {2 - c} \right) - \left( { - 4 - c} \right) = 0\end{array} \right.\) ⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b = - \frac{3}{2}\\c = \frac{9}{2}\end{array} \right.\).

Vậy \(M\left( {4; - \frac{3}{2};\frac{9}{2}} \right).\)


Câu 17:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có điểm \(A\) trùng với gốc tọa độ \(O\), điểm \(B\) nằm trên tia \(Ox\), điểm \(D\) nằm trên tia \(Oy\), điểm \(A'\) nằm trên tia \(Oz\). Biết \(AB = 2,AD = 4,AA' = 3\). Gọi tọa độ \(C'\) là \(\left( {a;b;c} \right)\) khi đó biểu thức \(a + b - c\) có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo đề bài, có điểm \(A\) trùng với gốc tọa độ \(O\) nên \(A\left( {0;0;0} \right)\);

điểm \(B\) nằm trên tia \(Ox\) nên \(B\left( {x;0;0} \right)\);

điểm \(D\) nằm trên tia \(Oy\) nên \(D\left( {0;y;0} \right)\);

điểm \(A'\) nằm trên tia \(Oz\) nên \(A'\left( {0;0;z} \right)\).

Theo đề, có \(AB = 2,AD = 4,AA' = 3\) hay \(B\left( {2;0;0} \right),D\left( {0;4;0} \right),A'\left( {0;0;3} \right).\)

Ta có \(ABCD.A'B'C'D'\) là hình hộp chữ nhật nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

Gọi \(C\left( {{x_C};{y_C};{z_C}} \right)\), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_C} - 0 = 2\\{y_C} - 4 = 0\\{z_C} - 0 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_C} = 2\\{y_C} = 4\\{z_C} = 0\end{array} \right.\) ⇒ \(C\left( {2;4;0} \right)\).

Lại có, \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {CC'} \), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a - 2 = 0\\b - 4 = 0\\c - 0 = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 4\\c = 3\end{array} \right.\).

Vậy \(a + b - c = 2 + 4 - 3 = 3\).


Câu 18:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông có các cạnh bằng 1, \(SAD\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng với đáy. Gọi \(O\), \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AD\), \(BC\) và \(CD\). Thiết lập hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ.

Cho hình chóp  S . A B C D  có đáy  A B C D  là hình vuông có các cạnh bằng 1,  S A D  là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng với đáy. Gọi  O ,  M  và  N  lần lượt là trung điểm của  A D ,  B C  và  C D . Thiết lập hệ trục tọa độ  O x y z  như hình vẽ. (ảnh 1)

a) Tọa độ các điểm \(A,B\) là \(A\left( {0; - \frac{1}{2};0} \right),B\left( {1; - \frac{1}{2};0} \right).\)

b) Tọa độ các điểm \(C,D\) là \(C\left( {1;\frac{1}{2};0} \right),D\left( {0;\frac{1}{2};0} \right).\)

c) Tọa độ điểm \(S\) là điểm \(S\left( {0;0;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right).\)

d) Tọa độ các điểm \(M,N\) là \(M\left( {1;0;0} \right),N\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};0} \right).\)

Khi đó, số mệnh đề đúng trong các mệnh đề là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ quan sát hình vẽ và đề bài, ta có trung điểm \(AB\) là điểm \(O\) cũng chính là gốc tọa độ.

Quan sát hình, ta có: \(A\left( {0; - \frac{1}{2};0} \right),B\left( {1; - \frac{1}{2};0} \right)\) nên ý a đúng.

\(C\left( {1;\frac{1}{2};0} \right),D\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)\) nên ý b đúng.

Có tam giác \(SAD\) đều nên đường cao \(SO = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Mà \(S\) thuộc trục \(Oz\) nên \(S\left( {0;0;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\), do đó ý c đúng.

Tọa độ các điểm \(M,N\) là \(M\left( {1;0;0} \right),N\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};0} \right)\) nên ý d đúng.

Vậy có 4 mệnh đề đúng.


Câu 19:

Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc và \(OA = OB = 2a\), \(OC = a\sqrt 2 \). Khi đó vectơ \(\overrightarrow {AB} \left( {m;n;p} \right)\). Khi \(a = 1\) hãy tính giá trị của biểu thức \(T = m + n + p.\)

Cho tứ diện  O A B C  có  O A , O B , O C  đôi một vuông góc và  O A = O B = 2 a ,  O C = a √ 2 . Khi đó vectơ  −−→ A B ( m ; n ; p ) . Khi  a = 1  hãy tính giá trị của biểu thức  T = m + n + p . (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét hệ trục \(Oxyz\) như sau, điểm \(O\) là gốc tọa độ \(OA \equiv Oz,OB \equiv Ox,OC \equiv Oy\).

Khi \(a = 1\), ta có \(O\left( {0;0;0} \right)\); \(A\left( {0;0;2} \right),B\left( {2;0;0} \right),C\left( {0;\sqrt 2 ;0} \right).\)

Lúc này, \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;0; - 2} \right)\) nên \[m = 2,n = 0,p = - 2\].

Vậy \(T = m + n + p = 0.\)


Câu 20:

Ở một sân bay, vị trí của máy bay được xác định bởi điểm \(M\) trong không gian \(Oxyz\) như hình bên. Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) xuống mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Biết \(OM = 70,\left( {\overrightarrow i ,\overrightarrow {OH} } \right) = 64^\circ \), \(\left( {\overrightarrow {OH} ,\overrightarrow {OM} } \right) = 48^\circ \). Tìm tọa độ điểm \(M\).

Ở một sân bay, vị trí của máy bay được xác định bởi điểm  M  trong không gian  O x y z  như hình bên. Gọi  H  là hình chiếu vuông góc của  M  xuống mặt phẳng  ( O x y ) . Biết  O M = 70 , ( → i , −−→ O H ) = 64 ∘ ,  ( −−→ O H , −−→ O M ) = 48 ∘ . Tìm tọa độ điểm  M . (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có tam giác \(OMH\) vuông tại \(H\) có \(OM = 50,\widehat {OMH} = 48^\circ \) nên ta có:

\(OH = OM.\cos 48^\circ \approx 33,5\); \(OC = MH = OM.\sin 48^\circ \approx 37,2.\)

Tam giác \(OAH\) vuông tại \(A\), \(OH = 33,5;\widehat {OAH} = 64^\circ \) nên ta có:

\(OA = OH.\cos 64^\circ \approx 14,7\); \(OB = AH = OH.\cos 64^\circ \approx 30,1.\)

Có: \(C\left( {0;0;37,2} \right);H\left( {30,1;14,7;0} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {HM} \) với \(M\left( {x;y;z} \right)\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x - 30,1 = 0\\y - 14,7 = 0\\z - 37,2 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 30,1\\y = 14,7\\z = 37,2\end{array} \right.\).

Vậy \(M\left( {14,7;30,1;37,2} \right).\)


Bắt đầu thi ngay