IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 13)

  • 3800 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} - 4\). Hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \(y' = 4{x^3} - 16x\,;\,y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\,;\,x = \pm 2\).

Bảng biến thiên

Media VietJack

Do đó ta có hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty \,;\, - 2} \right)\)\(\left( {0\,;\,2} \right)\).


Câu 2:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Media VietJack

Nhận xét nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

A sai vì trong khoảng từ \(\left( { - \infty ;3} \right)\) đồ thị hàm số có chứa cả khoảng đồng biến và nghịch biến.


Câu 3:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Dựa vào BBT của hàm số ta có hàm số đồng biến trên\(\left( { - 1;3} \right)\).


Câu 4:

Hàm số \(y = {x^3} - 12x + 3\) đạt cực đại tại điểm
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \(y = {x^3} - 12x + 3\)

\(y' = 3{x^2} - 12\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 2\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\)

Media VietJack

Căn cứ vào bảng biến thiên ta có hàm số đạt cực đại tại \(x = - 2\).


Câu 5:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Media VietJack

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và đạt cực tiểu tại \(x = 2\).


Câu 6:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)với bảng xét dấu đạo hàm như sau

Media VietJack

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\)

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Nhìn vào bẳng xét dấu đạo hàm ta thấy đạo hàm đổi dấu 2 lần nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.


Câu 7:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}}\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

\(y' = \frac{{ - 8}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} < 0\) và \(y\left( 0 \right) = \frac{1}{3}\).


Câu 8:

Hàm số  liên tục và có bảng biến thiên như hình bên. Gọi \[M\] là giá trị lớn nhất của hàm số \[y = f\left( x \right)\] trên đoạn \[\left[ { - 1\,;\,3} \right]\]. Tìm mệnh đề đúng.

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Quan sát bảng biến thiên ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} y = 5\) xảy ra tại \(x = 0\).


Câu 9:

Đồ thị của hàm số nào sau đây có tiệm cận ngang?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{{x^2} + 1}}{{1 - {x^2}}} = - 1\). Suy ra đồ thị của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{{1 - {x^2}}}\) có tiệm cận ngang \(y = - 1\).


Câu 10:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau

Media VietJack

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 5\)\( \Rightarrow \)đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang là \(y = 2,\,\,y = 5\).

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty \)\( \Rightarrow \)đồ thị hàm số có một đường tiệm cận đứng là \(x = 1\).

Vậy tổng số tiệm cận của đồ thị hàm số là 3.


Câu 11:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Đường cong có dạng của đồ thị hàm số bậc \(4\) trùng phương với hệ số \(a < 0\) nên chỉ có hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2}\) thỏa yêu cầu bài toán.

Phương án nhiễu A, học sinh tự đổi dấu các hệ số nên nhầm dạng đồ thị.

Phương án nhiễu B và C, học sinh nhầm dạng đồ thị hàm số bậc 2 và bậc 3.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng về khối đa diện?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A


Câu 13:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Xét hình tứ diện, có \[4\] mặt và \[4\] đỉnh nên nó có số đỉnh và số mặt bằng nhau.


Câu 14:

Cho hình chóp đều, chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Ta có:

Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu nó có đáy là một đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy.

Do đó, theo định nghĩa trên thì hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau.

Vậy, mệnh đề D sai.


Câu 15:

Khối bát diện đều thuộc loại đa diện đều nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Khối bát diện đều thuộc loại \[\left\{ {3;4} \right\}\].


Câu 16:

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = 2a\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Media VietJack

Ta có \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.2a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).


Câu 17:

Nếu \(S.ABC\) là hình chóp đều có chiều cao bằng \(h\) và cạnh đáy bằng \(a\) thì có thể tích bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Media VietJack

Gọi \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

Diện tích tam giác \(ABC\)\({S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Thể tích khồi chóp là \(V = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SO = \frac{{{a^2}h\sqrt 3 }}{{12}}\).


Câu 18:

Tính thể tích của khối lập phương cạnh \(2a\) bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có thể tích khối lập phương là \(V = {\left( {2a} \right)^3} = 8{a^3}\).


Câu 19:

Tính thể tích \[V\] của khối hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\] có \[AB = a\], \[AD = 2a\], \[AA' = 3a\].
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Thể tích khối hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\] là: \[V = AB.AD.AA' = a.2a.3a = 6{a^3}\].


Câu 20:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {2 - x} \right)\]. Hàm số \[f\left( x \right)\] đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Ta có \[f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\].

Lập bảng xét dấu \[f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {2 - x} \right)\]

Media VietJack

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {1\,;\,\,2} \right)\].


Câu 21:

Tìm tất cả các giá trị \(m\) để hàm số \(y = {x^3} + mx\) luôn đồng biến trên tập số thực
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

TXĐ: \(\mathbb{R}\).

\(y' = 3{x^2} + m\).

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow y' = 3{x^2} + m \ge 0,{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}\).

\( \Leftrightarrow m \ge - 3{x^2},{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_\mathbb{R} \left( { - 3{x^2}} \right) = 0\).


Câu 22:

Cho hàm số \[y{\rm{ }} = {\rm{ }}f\left( x \right)\] có đạo hàm \(f'(x) = x{(x + 3)^2},\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Từ \(f'(x) = x{(x + 3)^2},\forall x \in R\)

Ta suy ra bảng xét dấu của \(f'(x)\) là

Media VietJack

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f'(x)\) chỉ đổi dấu khi \(x\) qua \(x = 0\)

\( \Rightarrow \) Hàm số đạt cực trị tại \(x = 0\)

\( \Rightarrow \) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 1.


Câu 23:

Biết \({m_0}\) là giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx - 1\) có hai điểm cực trị \({x_1}\), \({x_2}\) sao cho \(x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13\). Mệnh đề nào sau đấy đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

\(y' = 3{x^2} - 6x + m\).

Để hàm số có hai điểm cực trị thì phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \Delta ' = 9 - 3m > 0\) \( \Leftrightarrow m < 3\).

Hệ thức Vi-ét: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 2}\\{{x_1}{x_2} = \frac{m}{3}}\end{array}} \right.\).

Ta có \(x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13\) \( \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = 13\).

Thay hệ thức Vi-ét vào, ta được \(4 - m = 13\) \( \Leftrightarrow m = - 9\).


Câu 24:

Cho hàm số \(y = m{x^4} + (m + 1){x^2} + {m^2} - 5.\)Tìm \(m\) để hàm số có ba điểm cực trị.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Hàm số \(y = m{x^4} + (m + 1){x^2} + {m^2} - 5\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\,.\)

\(y' = 4m{x^3} + 2(m + 1)x = 2x(2m{x^2} + m + 1)\).

Hàm số \(y = m{x^4} + (m + 1){x^2} + {m^2} - 5\) có ba điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình \(y' = 0\) có ba nghiệm phân biệt và \(y'\) đổi dấu khi đi qua ba nghiệm đó.

Ta có \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2m{x^2} + m + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2m{x^2} = - (m + 1)\end{array} \right.\).

\(y' = 0\) có ba nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow - \frac{{m + 1}}{{2m}} > 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 0\) (khi đó \(y'\) đổi dấu khi đi qua ba nghiệm).

Vậy\[\,\,m \in \left( { - 1;0} \right)\] nên ta chọn phương án


Câu 25:

Gọi \(M\)là giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right) = 4\sqrt {{x^2} - 2x + 3} + 2x - {x^2}\). Tính tích các nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = M\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Tập xác định của hàm số: \(D = \mathbb{R}\).

Đặt \(t = \sqrt {{x^2} - 2x + 3} = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2} \ge \sqrt 2 \)Ta có \(g\left( t \right) = 4t + 3 - {t^2}\)với \(t \in \left[ {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\).

\(g'\left( t \right) = 4 - 2t\); \(g'\left( t \right) = 0\)\( \Leftrightarrow t = 2\).

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\sqrt 2 ; + \infty } \right)} {\mkern 1mu} g\left( t \right) = \max f\left( x \right) = 7\)khi \(t = 2\)hay \({x^2} - 2x - 1 = 0\)nên tích hai nghiệm bằng \( - 1\).


Câu 26:

Cho hàm số \(y = {x^2} - 6x + m\) (\(m\) là tham số thực) thỏa mãn \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = 3\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Ta có \(y' = 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 3\).

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = \max \left\{ {y\left( 0 \right);y\left( 3 \right);y\left( 4 \right)} \right\} = \max \left\{ {m\,;\,m - 9\,;\,m - 8} \right\} = m\).

Theo giả thiết ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = 3 \Rightarrow m = 3\).

Vậy \(0 < m < 10\).


Câu 27:

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}}\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

+ Tập xác định\[D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( { - 2;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\].

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = 0\)\( \Rightarrow y = 0\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = - \,\infty \)\( \Rightarrow x = - 2\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \frac{1}{4}\).

Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}}\)\(2\) đường tiệm cận (1 tiệm cận ngang và 1 tiệm cận đứng).


Câu 28:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\)để đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}}\]có 3 đường tiệm cận?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}} = 0\)nên hàm số có một tiện cận ngang \(y = 0\).

Hàm số có 3 đường tiệm cận khi và chỉ khi hàm số có hai đường tiệm cận đứng \( \Leftrightarrow \)phương trình \({x^2} - 8x + m = 0\)có hai nghiệm phân biệt khác \(1\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = 16 - m > 0\\m - 7 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 16\\m \ne 7\end{array} \right.\).

Kết hợp với điều kiện \(m\)nguyên dương ta có \(\)\(m \in \left\{ {1;2;3;...;6;8;...;15} \right\}\). Vậy có \(14\)giá trị của \(m\)thỏa mãn đề bài.


Câu 29:

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị hàm số như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

\(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\).

Dựa vào đồ thị hàm số:

+) \(\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \) nên \(a < 0\).

+) Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là \(\left( {0;d} \right)\). Do đó \(d > 0\).

+) Gọi \({x_1}\), \({x_2}\) là hai điểm cực trị của hàm số.

Ta có: \({x_1} + {x_2} > 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Leftrightarrow - 2b\left\langle {0 \Leftrightarrow b} \right\rangle 0\) (vì \(a < 0\)).

\({x_1}.{x_2} = 0 \Leftrightarrow \frac{c}{{3a}} = 0 \Leftrightarrow c = 0\).

Vậy \(a < 0\), \(b > 0\), \(c = 0\), \(d > 0\).


Câu 30:

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\)có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng nằm bên phải \(Oy\)và đường tiệm cận ngang nằm bên trên \(Ox\)nên \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{d}{c} > 0\\\frac{a}{c} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}cd < 0{\rm{ }}(1)\\ac > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow ad < 0\).

Đồ thị hàm số cắt \(Ox\)tại \(\left( { - \frac{b}{a};0} \right)\), cắt \(Oy\)tại \(\left( {0;\frac{b}{d}} \right)\), từ đồ thị hàm số ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{a} < 0\\\frac{b}{d} < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}ab > 0\\bd < 0{\rm{ }}(2)\end{array} \right.\).

Từ (1) và (2) ta có: \(bc > 0\).

Vậy ta có \(bc > 0,ad < 0\).


Câu 31:

Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(y = 2x + 1\) cắt đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - x + 3\) tại hai điểm \(A\)\(B\) với tọa độ được kí hiệu lần lượt là \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\)\(B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) trong đó \({x_B} < {x_A}\). Tìm \({x_B} + {y_B}\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} - x + 3 = 2x + 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2}\\{x = 1}\end{array}} \right.\).

\({x_B} < {x_A}\) nên \({x_B} = - 2 \Rightarrow {y_B} = - 3\).

Vậy \({x_B} + {y_B} = - 5\).


Câu 32:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Media VietJack

Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right) - 5 = 0\)

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \(3f\left( x \right) - 5 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{5}{3}\left( * \right)\).

Số nghiệm của \(\left( * \right)\) là số hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với đường thẳng \(y = \frac{5}{3}\). Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt đường thẳng \(y = \frac{5}{3}\) tại bốn điểm phân biệt. Suy ra \(\left( * \right)\) có bốn nghiệm phân biệt.


Câu 33:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x} \right) = m\) có nghiệm.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Đặt \(t = {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\), khi đó yêu cầu bài toán trở thành tìm \(m\) để phương trình \(f\left( t \right) = m\) có nghiệm \(t\) trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\). Dựa vào đồ thị hàm số ta suy ra \(m \in \left[ { - 1;1} \right]\).


Câu 34:

Phát biểu nào sau đây là đúng?. Khối chóp \(S.{A_1}{A_2}...{A_n}\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Khối chóp \(S.{A_1}{A_2}...{A_n}\) có: \(n + 1\) đỉnh; \(n + 1\) mặt; \(2n\) cạnh.


Câu 35:

Một khối lập phương có cạnh 4cm. Người ta sơn đỏ mặt ngoài của khối lập phương rồi cắt khối lập phương bằng các mặt phẳng song song với các mặt của khối lập phương thành 64 khối lập phương nhỏ có cạnh 1cm. Có bao nhiêu khối lập phương có đúng một mặt được sơn đỏ?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Hình bên biểu diễn 1 mặt của khối lập phương, dễ thấy chỉ có 4 ô bên trong là có đúng 1 mặt ngoài được sơn đỏ, còn các ô khác sẽ có nhiều hơn hoặc không có mặt nào được sơn đỏ. Mà khối lập phương có 6 mặt nên có 24 ô được sơn đỏ.


Câu 36:

Số mặt phẳng đối xứng của khối tứ diện đều là:
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Là mặt phẳng chứa một cạnh của tứ diện đồng thời đi qua trung điểm của cạnh đối diện của nó.

Minh họa:

Media VietJack


Câu 38:

Cho hình chóp \(S.\,ABCD\)có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\)là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp \(S.\,ABCD\)là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Gọi \(H\)là trung điểm của \(AB\)\( \Rightarrow SH \bot AB\)\( \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\).

Ta có: \(SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)và \({S_{ABCD}} = {a^2}\). Vậy: \({V_{S.\,ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.\,SH = \frac{1}{3}.\,{a^2}.\,\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).


Câu 39:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \[f'\left( x \right)\] thỏa mãn \[f'\left( x \right) = \left( {1 - x} \right)\left( {x + 2} \right).g\left( x \right) + 2018\] trong đó \(g\left( x \right) < 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Hàm số \[y = f\left( {1 - x} \right) + 2018x + 2019\] nghịch biến trên khoảng nào?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Đặt \(h\left( x \right) = f\left( {1 - x} \right) + 2018x + 2019\).

Ta có: \(h'\left( x \right) = - f'\left( {1 - x} \right) + 2018\).

Ta lại có:

\(f'\left( {1 - x} \right) = \left[ {1 - \left( {1 - x} \right)} \right]\left( {1 - x + 2} \right).g\left( {1 - x} \right) + 2018 = x.\left( {3 - x} \right).g\left( {1 - x} \right) + 2018\).

Suy ra \(h'\left( x \right) = x\left( {x - 3} \right).g\left( {1 - x} \right)\).

\(g\left( x \right) < 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(g\left( {1 - x} \right) < 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\).

Do đó \(h'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 0\\x > 3\end{array} \right.\).

Do đó hàm số \(y = h\left( x \right)\) nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty \,;0} \right)\), \(\left( {3\,; + \infty } \right)\).


Câu 40:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x)  như hình vẽ

Media VietJack

Hàm số Media VietJack tăng trên đoạn [a,b] với Media VietJack . Giá trị T = min a + max b là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Đặt Media VietJack Media VietJack .

Media VietJack Media VietJack

Vẽ đồ thị hàm số y = f'(x) và Media VietJack trên cùng hệ tọa độ ta được

Media VietJack

Dựa vào hình vẽ ta có: Media VietJack Media VietJack Media VietJack

Media VietJackđồng biến trên (0;2), mà Media VietJack liên tục trên [0;2] nên nó đồng biến trên đoạn [0;2] Media VietJackđồng biến trên mọi Media VietJack nên min a = 0, max b = 2 Media VietJack


Câu 41:

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{2x - m}}\) nghịch biến trên \(\left( { - 3;4} \right).\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

\(y = \frac{{x + 4}}{{2x - m}}\)

Điều kiện: \(m \ne 2x \Leftrightarrow x \ne \frac{m}{2}\).

\(y = \frac{{x + 4}}{{2x - m}} \Rightarrow y' = \frac{{ - m - 8}}{{{{\left( {2x - m} \right)}^2}}}\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 3;4} \right)\)

\( \Leftrightarrow y' < 0,\forall x \in \left( { - 3;4} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m - 8 < 0\\\frac{m}{2} \notin \left( { - 3;4} \right) \Leftrightarrow m \in \left( { - 6;8} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 8\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 8\\m \le - 6\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 8\\ - 8 < m \le - 6\end{array} \right.\).

\(m\) nguyên âm nên \(m \in \left\{ { - 6; - 7} \right\}\).

Vậy có 2 giá trị nguyên âm \(m\).


Câu 42:

Đồ thị hàm số \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,\,\]\[a > 0\] có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục \(Oy\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \[y' = 3a{x^2} + 2bx + c\].

Đồ thị hàm số \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,\,a \ne 0\] có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục\(Oy\) thì \(y'\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0\) do \[a > 0 \Rightarrow c < 0 \Rightarrow a > 0 > c\].


Câu 43:

Bạn Minh muốn làm một chiếc thùng hình trụ không đáy từ nguyên liệu là mảnh tôn hình tam giác đều \[ABC\] có cạnh bằng \[90{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\]. Bạn muốn cắt mảnh tôn hình chữ nhật \[MNPQ\] từ mảnh tôn nguyên liệu (với \[M\], \[N\] thuộc cạnh \[BC\]; \[P\], \[Q\] tương ứng thuộc cạnh \[AC\]\[AB\]) để tạo thành hình trụ có chiều cao bằng \[MQ\]. Thể tích lớn nhất của chiếc thùng mà bạn Minh có thể làm được là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Media VietJack

Gọi \[I\] là trung điểm \[BC\]. Suy ra \[I\] là trung điểm \[MN\]. Đặt \[MN = x\], \[\left( {0 < x < 90} \right)\].

Ta có: \(\frac{{MQ}}{{AI}} = \frac{{BM}}{{BI}}\)\( \Leftrightarrow MQ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {90 - x} \right)\); gọi \(R\) là bán kính của trụ \( \Rightarrow R = \frac{x}{{2\pi }}\).

Thể tích của khối trụ là: \({V_T} = \pi {\left( {\frac{x}{{2\pi }}} \right)^2}\frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {90 - x} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { - {x^3} + 90{x^2}} \right)\)

Xét \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { - {x^3} + 90{x^2}} \right)\) với \(0 < x < 90\), \(f'\left( x \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { - 3{x^2} + 180x} \right)\), \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 60}\end{array}} \right.\).

Media VietJack

Khi đó suy ra \[\mathop {\max }\limits_{x \in (0;90)} f\left( x \right) = f\left( {60} \right) = \frac{{13500.\sqrt 3 }}{\pi }\].


Câu 44:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + x - 2\). Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \[y = \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}}\] là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta có \({f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + x - 2 = 0\\{x^3} + x - 2 = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 2} \right) = 0\\x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\end{array} \right.\). Do đó, đồ thị hàm số \[y = \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}}\] có 2 tiệm cận đứng là \(x = 1;x = 0\).

Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - \infty \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}} = 0.\)

Do đó, đồ thị hàm số \[y = \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}}\] có 1 tiệm cận ngang là \(y = 0\).

(Hoặc có thể giải thích: Do hàm số \[y = \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}}\] có bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu nên có 1 tiệm cận ngang là \(y = 0\).)

Vậy số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y\) là 3.


Câu 45:

Có bao nhiêu giá trị nguyên \(m \in \left( { - 2019;2020} \right)\)để đồ thị \(\left( C \right)\)của hàm số \(y = - {x^4} + {x^2} + 4x - 2\)cắt \(\left( P \right):y = {x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x + 1\)tại \(2\)điểm phân biệt?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Phương trình hoành độ giao điểm \( - {x^4} + {x^2} + 4x - 2 = {x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x + 1 \Leftrightarrow - {x^4} + 4x - 3 = \left( {{m^2} + m} \right)x\)

Do \(x = 0\)không thỏa mãn phương trình (1) nên ta có \({m^2} + m = - {x^3} + 4 - \frac{3}{x} = f\left( x \right)\) (1)

Ta có \(f'\left( x \right) =  - 3{x^2} + \frac{3}{{{x^2}}} = \frac{{ - 3\left( {{x^4} - 1} \right)}}{{{x^2}}}\); \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\). Ta có bảng biến thiên

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên để \(\left( P \right)\)cắt \(\left( C \right)\)tại hai điểm phân biệt thì (1) có 2 nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2} + 2m > 8}\\{{m^2} + 2m < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < - 4}\\{m > 2}\\{ - 2 < m < 0}\end{array}} \right.\).

Do \(m\)nguyên và thuộc \(\left( { - 2019;2020} \right)\)nên \(m\)nhận các giá trị sau \(m \in \left\{ { - 2018; - 2017;.., - 6; - 5} \right\}\), \(m \in \left\{ {3;4;..;2019} \right\}\)\(m = - 1\).

Vậy có tất cả \(4032\)giá trị \(m\).


Câu 46:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ.

Media VietJack

Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \({f^2}\left( {{\rm{cos}}x} \right) + \left( {3 - m} \right)f\left( {{\rm{cos}}x} \right) + 2m - 10 = 0\) có đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\) là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Xét \({f^2}\left( {{\rm{cos}}x} \right) + \left( {3 - m} \right)f\left( {{\rm{cos}}x} \right) + 2m - 10 = 0\). Ta có \({\rm{\Delta }} = {\left( {m - 7} \right)^2}\).

Do đó \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = m - 5\;\left( 1 \right)}\\{f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = 2\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\).

Với \(f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{cos}}x = a < - 1}\\{{\rm{cos}}x = \frac{1}{2}}\\{{\rm{cos}}x = 1}\end{array}} \right.\).

Trường hợp này được 3 nghiệm trong \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\).

Để phương trình đã cho có đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\) thì (1) có đúng 1 nghiệm trong \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\) và không trùng với nghiệm của các phương trình \({\rm{cos}}x = \frac{1}{2};{\rm{cos}}x = 1\)

\( \Leftrightarrow f\left( t \right) = m - 5\) với \(t = {\rm{cos}}x\) có đúng 1 nghiệm trong \(\left[ { - 1;\frac{1}{2}} \right)\) \( \Rightarrow - 4 \le m - 5 < 2 \Leftrightarrow 1 \le m < 7\).

Do m nguyên nên có 6 giá trị của m thỏa mãn.


Câu 47:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SA\), \(SD\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa \(MN\) cắt các cạnh \(SB\), \(SC\) lần lượt tại \(Q\), \(P\). Đặt \(\frac{{SQ}}{{SB}} = x\), \({V_1}\) là thể tích của khối chóp \(S.MNQP\), \(V\) là thể tích của khối chóp \(S.ABCD\). Tìm \(x\) để \({V_1} = \frac{1}{2}V\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{MN\;{\rm{//}}\;BC}\\{\left( \alpha \right) \cap \left( {SBC} \right) = PQ}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow PQ\;{\rm{//}}\;BC\).

\(\frac{{{V_{S.MNQ}}}}{V} + \frac{{{V_{S.NPQ}}}}{V} = \frac{{{V_1}}}{V}\) \( \Leftrightarrow \)\(\frac{{{V_{S.MNQ}}}}{{2{V_{S.ABD}}}} + \frac{{{V_{S.NPQ}}}}{{2{V_{S.BCS}}}} = \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SD}}.\frac{{SQ}}{{SB}} + \frac{{SP}}{{SC}}.\frac{{SN}}{{SD}}.\frac{{SQ}}{{SB}} = 1\) \( \Leftrightarrow \frac{x}{4} + \frac{{{x^2}}}{2} = 1\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 4 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1 + \sqrt {33} }}{4}\) (vì \(x > 0\)).


Câu 48:

Nếu kích thước của một khối lập phương tăng lên \[k\] lần thì thể tích của nó tăng lên:
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Gọi \[x\,\,\,(x > 0)\] là độ dài cạnh của hình lập phương. Thể tích của hình lập phương \[V = {x^3}\]

Theo giả thiết cạnh của hình lập phương tăng lên \[k\] lần thì cạnh của hình lập phương là \[kx\]. Do đó thể tích hình lập phương sau khi tăng cạnh là \[{V_1} = {\left( {kx} \right)^3} = {k^3}{x^3} = {k^3}V\].

Vậy thể tích khối lập phương tăng lên \[{k^3}\] lần.


Câu 49:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và bảng biến thiên

Media VietJack

Hàm số \(g\left( x \right) = 15f\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) + 10{x^6} - 15{x^4} - 60{x^2}\) đạt cực tiểu tại \({x_0} < 0\). Chọn mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta có \(g\left( x \right) = 60\left( { - {x^3} + 2x} \right)f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) + 60\left( {{x^5} - {x^3} - 2x} \right)\)

    \( = 60\left[ {\left( { - {x^3} + 2x} \right)f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) + \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^3} - 2x} \right)} \right]\)

    \( = 60\left( { - {x^3} + 2x} \right)\left[ {f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right)} \right]\)

               \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 60\left( { - {x^3} + 2x} \right)\left[ {f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = \sqrt 2 }\\{x = - \sqrt 2 }\\{f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) = 0}\end{array}} \right.\)

  \( - {x^4} + 4{x^2} - 6 = - 2 - \left( {{x^4} - 4{x^2} + 4} \right) = - 2 - {\left( {{x^2} - 2} \right)^2} \le - 2 \Rightarrow f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) \le 0\)

\( - \left( {{x^2} + 1} \right) < 0 \Rightarrow f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) < 0\;\forall x \in \mathbb{R}\) nên phương trình \(f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) = 0\) vô nghiệm.

Ta có BBT của \(g'\left( x \right)\) như sau

Media VietJack

Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \({x_0} < 0\) nên suy ra hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \({x_0} = - \sqrt 2 \). \( \Rightarrow {x_0} \in \left( { - \frac{3}{2}; - 1} \right)\).


Câu 50:

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{{{x^2} - mx + 2m}}{{x - 2}}} \right|\) trên đoạn \(\left[ { - 1\;;\;1} \right]\) bằng \(3\). Tính tổng tất cả các phần tử của \(S\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - mx + 2m}}{{x - 2}}\) trên \(\left[ { - 1\;;\;1} \right]\) có \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\);

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 4 \notin \left[ { - 1;\;1} \right]}\end{array}} \right.\); \(f\left( { - 1} \right) = \frac{{3m + 1}}{{ - 3}};\;f\left( 0 \right) = - m;\;f\left( 1 \right) = \frac{{m + 1}}{{ - 1}}\).

Bảng biến thiên

Media VietJack

Trường hợp 1. \(f\left( 0 \right) \le 0 \Leftrightarrow m \ge 0\). Khi đó

\(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = {\rm{max}}\left\{ {\left| {f\left( { - 1} \right)} \right|;\left| {f\left( 1 \right)} \right|} \right\} \Leftrightarrow \) \(3 = {\rm{max}}\left\{ {\frac{{3m + 1}}{3};m + 1} \right\}\) \( \Leftrightarrow m + 1 = 3 \Leftrightarrow m = 2\).

Trường hợp 2. \(f\left( 0 \right) > 0 \Leftrightarrow m < 0\).

Khả năng 1. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( { - 1} \right) \ge 0}\\{f\left( 1 \right) \ge 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m \le - 1\). Khi đó \(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = f\left( 0 \right)\) \( \Leftrightarrow m = - 3\).

Khả năng 2. \( - 1 < m \le - \frac{1}{3}\). Khi đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( { - 1} \right) \ge 0}\\{f\left( 1 \right) < 0}\end{array}} \right.\). \(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = {\rm{max}}\left\{ {f\left( 0 \right);\;\left| {f\left( 1 \right)} \right|} \right\}\)

\( \Leftrightarrow 3 = {\rm{max}}\left\{ { - m;m + 1} \right\}\): Trường hợp này vô nghiệm.

Khả năng 3. \( - \frac{1}{3} < m < 0\). Khi đó \(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = {\rm{max}}\left\{ {f\left( 0 \right);\;\left| {f\left( 1 \right)} \right|;\;\left| {f\left( { - 1} \right)} \right|} \right\}\): Vô nghiệm.

Vậy có hai giá trị thỏa mãn là \({m_1} = - 3,\;{m_2} = 2\). Do đó tổng tất cả các phần tử của \(S\) là \( - 1\).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương