Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 13)
-
3800 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lời giải
Chọn A
Ta có \(y' = 4{x^3} - 16x\,;\,y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\,;\,x = \pm 2\).
Bảng biến thiên
Do đó ta có hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty \,;\, - 2} \right)\) và \(\left( {0\,;\,2} \right)\).
Câu 2:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Nhận xét nào sau đây là sai ?
Lời giải
Chọn A
A sai vì trong khoảng từ \(\left( { - \infty ;3} \right)\) đồ thị hàm số có chứa cả khoảng đồng biến và nghịch biến.
Câu 3:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Lời giải
Chọn A
Dựa vào BBT của hàm số ta có hàm số đồng biến trên\(\left( { - 1;3} \right)\).
Câu 4:
Lời giải
Chọn A
Ta có \(y = {x^3} - 12x + 3\)
\(y' = 3{x^2} - 12\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 2\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\)
Căn cứ vào bảng biến thiên ta có hàm số đạt cực đại tại \(x = - 2\).
Câu 5:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn B
Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và đạt cực tiểu tại \(x = 2\).
Câu 6:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)với bảng xét dấu đạo hàm như sau
Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là
Lời giải
Chọn A
Nhìn vào bẳng xét dấu đạo hàm ta thấy đạo hàm đổi dấu 2 lần nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.
Câu 7:
Lời giải
Chọn D
\(y' = \frac{{ - 8}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} < 0\) và \(y\left( 0 \right) = \frac{1}{3}\).
Câu 8:
Hàm số liên tục và có bảng biến thiên như hình bên. Gọi \[M\] là giá trị lớn nhất của hàm số \[y = f\left( x \right)\] trên đoạn \[\left[ { - 1\,;\,3} \right]\]. Tìm mệnh đề đúng.
Lời giải
Chọn C
Quan sát bảng biến thiên ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} y = 5\) xảy ra tại \(x = 0\).
Câu 9:
Lời giải
Chọn B
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{{x^2} + 1}}{{1 - {x^2}}} = - 1\). Suy ra đồ thị của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{{1 - {x^2}}}\) có tiệm cận ngang \(y = - 1\).
Câu 10:
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
Lời giải
Chọn B
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 5\)\( \Rightarrow \)đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang là \(y = 2,\,\,y = 5\).
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty \)\( \Rightarrow \)đồ thị hàm số có một đường tiệm cận đứng là \(x = 1\).
Vậy tổng số tiệm cận của đồ thị hàm số là 3.
Câu 11:
Lời giải
Chọn D
Đường cong có dạng của đồ thị hàm số bậc \(4\) trùng phương với hệ số \(a < 0\) nên chỉ có hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2}\) thỏa yêu cầu bài toán.
Phương án nhiễu A, học sinh tự đổi dấu các hệ số nên nhầm dạng đồ thị.
Phương án nhiễu B và C, học sinh nhầm dạng đồ thị hàm số bậc 2 và bậc 3.
Câu 13:
Lời giải
Chọn D
Xét hình tứ diện, có \[4\] mặt và \[4\] đỉnh nên nó có số đỉnh và số mặt bằng nhau.
Câu 14:
Lời giải
Chọn D
Ta có:
Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu nó có đáy là một đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy.
Do đó, theo định nghĩa trên thì hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau.
Vậy, mệnh đề D sai.
Câu 15:
Lời giải
Chọn D
Khối bát diện đều thuộc loại \[\left\{ {3;4} \right\}\].
Câu 16:
Lời giải
Chọn C
Ta có \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.2a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
Câu 17:
Lời giải
Chọn C
Gọi \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).
Diện tích tam giác \(ABC\) là \({S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Thể tích khồi chóp là \(V = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SO = \frac{{{a^2}h\sqrt 3 }}{{12}}\).
Câu 18:
Lời giải
Chọn A
Ta có thể tích khối lập phương là \(V = {\left( {2a} \right)^3} = 8{a^3}\).
Câu 19:
Lời giải
Chọn A
Thể tích khối hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\] là: \[V = AB.AD.AA' = a.2a.3a = 6{a^3}\].
Câu 20:
Lời giải
Chọn D
Ta có \[f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\].
Lập bảng xét dấu \[f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {2 - x} \right)\]
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {1\,;\,\,2} \right)\].
Câu 21:
Chọn C
TXĐ: \(\mathbb{R}\).
\(y' = 3{x^2} + m\).
Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow y' = 3{x^2} + m \ge 0,{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}\).
\( \Leftrightarrow m \ge - 3{x^2},{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_\mathbb{R} \left( { - 3{x^2}} \right) = 0\).
Câu 22:
Lời giải
Chọn A
Từ \(f'(x) = x{(x + 3)^2},\forall x \in R\)
Ta suy ra bảng xét dấu của \(f'(x)\) là
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f'(x)\) chỉ đổi dấu khi \(x\) qua \(x = 0\)
\( \Rightarrow \) Hàm số đạt cực trị tại \(x = 0\)
\( \Rightarrow \) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 1.
Câu 23:
Lời giải
Chọn D
Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).
\(y' = 3{x^2} - 6x + m\).
Để hàm số có hai điểm cực trị thì phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \Delta ' = 9 - 3m > 0\) \( \Leftrightarrow m < 3\).
Hệ thức Vi-ét: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 2}\\{{x_1}{x_2} = \frac{m}{3}}\end{array}} \right.\).
Ta có \(x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13\) \( \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = 13\).
Thay hệ thức Vi-ét vào, ta được \(4 - m = 13\) \( \Leftrightarrow m = - 9\).
Câu 24:
Lời giải
Chọn C
Hàm số \(y = m{x^4} + (m + 1){x^2} + {m^2} - 5\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\,.\)
\(y' = 4m{x^3} + 2(m + 1)x = 2x(2m{x^2} + m + 1)\).
Hàm số \(y = m{x^4} + (m + 1){x^2} + {m^2} - 5\) có ba điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình \(y' = 0\) có ba nghiệm phân biệt và \(y'\) đổi dấu khi đi qua ba nghiệm đó.
Ta có \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2m{x^2} + m + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2m{x^2} = - (m + 1)\end{array} \right.\).
\(y' = 0\) có ba nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow - \frac{{m + 1}}{{2m}} > 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 0\) (khi đó \(y'\) đổi dấu khi đi qua ba nghiệm).
Vậy\[\,\,m \in \left( { - 1;0} \right)\] nên ta chọn phương án
Câu 25:
Lời giải
Chọn C
Tập xác định của hàm số: \(D = \mathbb{R}\).
Đặt \(t = \sqrt {{x^2} - 2x + 3} = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2} \ge \sqrt 2 \)Ta có \(g\left( t \right) = 4t + 3 - {t^2}\)với \(t \in \left[ {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\).
Có \(g'\left( t \right) = 4 - 2t\); \(g'\left( t \right) = 0\)\( \Leftrightarrow t = 2\).
Bảng biến thiên:
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\sqrt 2 ; + \infty } \right)} {\mkern 1mu} g\left( t \right) = \max f\left( x \right) = 7\)khi \(t = 2\)hay \({x^2} - 2x - 1 = 0\)nên tích hai nghiệm bằng \( - 1\).
Câu 26:
Lời giải
Chọn D
Ta có \(y' = 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 3\).
Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = \max \left\{ {y\left( 0 \right);y\left( 3 \right);y\left( 4 \right)} \right\} = \max \left\{ {m\,;\,m - 9\,;\,m - 8} \right\} = m\).
Theo giả thiết ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = 3 \Rightarrow m = 3\).
Vậy \(0 < m < 10\).
Câu 27:
Lời giải
Chọn C
+ Tập xác định\[D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( { - 2;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\].
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = 0\)\( \Rightarrow y = 0\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = - \,\infty \)\( \Rightarrow x = - 2\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \frac{1}{4}\).
Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}}\) có \(2\) đường tiệm cận (1 tiệm cận ngang và 1 tiệm cận đứng).
Câu 28:
Lời giải
Chọn A
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}} = 0\)nên hàm số có một tiện cận ngang \(y = 0\).
Hàm số có 3 đường tiệm cận khi và chỉ khi hàm số có hai đường tiệm cận đứng \( \Leftrightarrow \)phương trình \({x^2} - 8x + m = 0\)có hai nghiệm phân biệt khác \(1\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = 16 - m > 0\\m - 7 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 16\\m \ne 7\end{array} \right.\).
Kết hợp với điều kiện \(m\)nguyên dương ta có \(\)\(m \in \left\{ {1;2;3;...;6;8;...;15} \right\}\). Vậy có \(14\)giá trị của \(m\)thỏa mãn đề bài.
Câu 29:
Lời giải
Chọn A
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).
\(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\).
Dựa vào đồ thị hàm số:
+) \(\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \) nên \(a < 0\).
+) Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là \(\left( {0;d} \right)\). Do đó \(d > 0\).
+) Gọi \({x_1}\), \({x_2}\) là hai điểm cực trị của hàm số.
Ta có: \({x_1} + {x_2} > 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Leftrightarrow - 2b\left\langle {0 \Leftrightarrow b} \right\rangle 0\) (vì \(a < 0\)).
\({x_1}.{x_2} = 0 \Leftrightarrow \frac{c}{{3a}} = 0 \Leftrightarrow c = 0\).
Vậy \(a < 0\), \(b > 0\), \(c = 0\), \(d > 0\).
Câu 30:
Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\)có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn C
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng nằm bên phải \(Oy\)và đường tiệm cận ngang nằm bên trên \(Ox\)nên \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{d}{c} > 0\\\frac{a}{c} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}cd < 0{\rm{ }}(1)\\ac > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow ad < 0\).
Đồ thị hàm số cắt \(Ox\)tại \(\left( { - \frac{b}{a};0} \right)\), cắt \(Oy\)tại \(\left( {0;\frac{b}{d}} \right)\), từ đồ thị hàm số ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{a} < 0\\\frac{b}{d} < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}ab > 0\\bd < 0{\rm{ }}(2)\end{array} \right.\).
Từ (1) và (2) ta có: \(bc > 0\).
Vậy ta có \(bc > 0,ad < 0\).
Câu 31:
Lời giải
Chọn D
Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} - x + 3 = 2x + 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2}\\{x = 1}\end{array}} \right.\).
Vì \({x_B} < {x_A}\) nên \({x_B} = - 2 \Rightarrow {y_B} = - 3\).
Vậy \({x_B} + {y_B} = - 5\).
Câu 32:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right) - 5 = 0\) là
Lời giải
Chọn A
Ta có \(3f\left( x \right) - 5 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{5}{3}\left( * \right)\).
Số nghiệm của \(\left( * \right)\) là số hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với đường thẳng \(y = \frac{5}{3}\). Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt đường thẳng \(y = \frac{5}{3}\) tại bốn điểm phân biệt. Suy ra \(\left( * \right)\) có bốn nghiệm phân biệt.
Câu 33:
Lời giải
Chọn A
Đặt \(t = {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\), khi đó yêu cầu bài toán trở thành tìm \(m\) để phương trình \(f\left( t \right) = m\) có nghiệm \(t\) trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\). Dựa vào đồ thị hàm số ta suy ra \(m \in \left[ { - 1;1} \right]\).
Câu 34:
Lời giải
Chọn C
Khối chóp \(S.{A_1}{A_2}...{A_n}\) có: \(n + 1\) đỉnh; \(n + 1\) mặt; \(2n\) cạnh.
Câu 35:
Lời giải
Chọn D
Hình bên biểu diễn 1 mặt của khối lập phương, dễ thấy chỉ có 4 ô bên trong là có đúng 1 mặt ngoài được sơn đỏ, còn các ô khác sẽ có nhiều hơn hoặc không có mặt nào được sơn đỏ. Mà khối lập phương có 6 mặt nên có 24 ô được sơn đỏ.
Câu 36:
Lời giải
Chọn A
Là mặt phẳng chứa một cạnh của tứ diện đồng thời đi qua trung điểm của cạnh đối diện của nó.
Minh họa:
Câu 37:
Lời giải
Chọn A
Thể tích khối tứ diện
Câu 38:
Lời giải
Chọn A
Gọi \(H\)là trung điểm của \(AB\)\( \Rightarrow SH \bot AB\)\( \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\).
Ta có: \(SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)và \({S_{ABCD}} = {a^2}\). Vậy: \({V_{S.\,ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.\,SH = \frac{1}{3}.\,{a^2}.\,\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
Câu 39:
Lời giải
Chọn C
Đặt \(h\left( x \right) = f\left( {1 - x} \right) + 2018x + 2019\).
Ta có: \(h'\left( x \right) = - f'\left( {1 - x} \right) + 2018\).
Ta lại có:
\(f'\left( {1 - x} \right) = \left[ {1 - \left( {1 - x} \right)} \right]\left( {1 - x + 2} \right).g\left( {1 - x} \right) + 2018 = x.\left( {3 - x} \right).g\left( {1 - x} \right) + 2018\).
Suy ra \(h'\left( x \right) = x\left( {x - 3} \right).g\left( {1 - x} \right)\).
Vì \(g\left( x \right) < 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(g\left( {1 - x} \right) < 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\).
Do đó \(h'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 0\\x > 3\end{array} \right.\).
Do đó hàm số \(y = h\left( x \right)\) nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty \,;0} \right)\), \(\left( {3\,; + \infty } \right)\).
Câu 40:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ
Hàm số tăng trên đoạn [a,b] với . Giá trị T = min a + max b là
Lời giải
Chọn C
Đặt .
Vẽ đồ thị hàm số y = f'(x) và trên cùng hệ tọa độ ta được
Dựa vào hình vẽ ta có:
đồng biến trên (0;2), mà liên tục trên [0;2] nên nó đồng biến trên đoạn [0;2] đồng biến trên mọi nên min a = 0, max b = 2
Câu 41:
Lời giải
Chọn A
\(y = \frac{{x + 4}}{{2x - m}}\)
Điều kiện: \(m \ne 2x \Leftrightarrow x \ne \frac{m}{2}\).
\(y = \frac{{x + 4}}{{2x - m}} \Rightarrow y' = \frac{{ - m - 8}}{{{{\left( {2x - m} \right)}^2}}}\)
Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 3;4} \right)\)
\( \Leftrightarrow y' < 0,\forall x \in \left( { - 3;4} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m - 8 < 0\\\frac{m}{2} \notin \left( { - 3;4} \right) \Leftrightarrow m \in \left( { - 6;8} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 8\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 8\\m \le - 6\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 8\\ - 8 < m \le - 6\end{array} \right.\).
Mà \(m\) nguyên âm nên \(m \in \left\{ { - 6; - 7} \right\}\).
Vậy có 2 giá trị nguyên âm \(m\).
Câu 42:
Lời giải
Chọn A
Ta có \[y' = 3a{x^2} + 2bx + c\].
Đồ thị hàm số \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,\,a \ne 0\] có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục\(Oy\) thì \(y'\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0\) do \[a > 0 \Rightarrow c < 0 \Rightarrow a > 0 > c\].
Câu 43:
Lời giải
Chọn C
Gọi \[I\] là trung điểm \[BC\]. Suy ra \[I\] là trung điểm \[MN\]. Đặt \[MN = x\], \[\left( {0 < x < 90} \right)\].
Ta có: \(\frac{{MQ}}{{AI}} = \frac{{BM}}{{BI}}\)\( \Leftrightarrow MQ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {90 - x} \right)\); gọi \(R\) là bán kính của trụ \( \Rightarrow R = \frac{x}{{2\pi }}\).
Thể tích của khối trụ là: \({V_T} = \pi {\left( {\frac{x}{{2\pi }}} \right)^2}\frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {90 - x} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { - {x^3} + 90{x^2}} \right)\)
Xét \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { - {x^3} + 90{x^2}} \right)\) với \(0 < x < 90\), \(f'\left( x \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { - 3{x^2} + 180x} \right)\), \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 60}\end{array}} \right.\).
Khi đó suy ra \[\mathop {\max }\limits_{x \in (0;90)} f\left( x \right) = f\left( {60} \right) = \frac{{13500.\sqrt 3 }}{\pi }\].
Câu 44:
Lời giải
Chọn C
Ta có \({f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + x - 2 = 0\\{x^3} + x - 2 = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 2} \right) = 0\\x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\end{array} \right.\). Do đó, đồ thị hàm số \[y = \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}}\] có 2 tiệm cận đứng là \(x = 1;x = 0\).
Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - \infty \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}} = 0.\)
Do đó, đồ thị hàm số \[y = \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}}\] có 1 tiệm cận ngang là \(y = 0\).
(Hoặc có thể giải thích: Do hàm số \[y = \frac{3}{{{f^2}\left( x \right) + 2f\left( x \right)}}\] có bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu nên có 1 tiệm cận ngang là \(y = 0\).)
Vậy số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y\) là 3.
Câu 45:
Lời giải
Chọn A
Phương trình hoành độ giao điểm \( - {x^4} + {x^2} + 4x - 2 = {x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x + 1 \Leftrightarrow - {x^4} + 4x - 3 = \left( {{m^2} + m} \right)x\)
Do \(x = 0\)không thỏa mãn phương trình (1) nên ta có \({m^2} + m = - {x^3} + 4 - \frac{3}{x} = f\left( x \right)\) (1)
Ta có \(f'\left( x \right) = - 3{x^2} + \frac{3}{{{x^2}}} = \frac{{ - 3\left( {{x^4} - 1} \right)}}{{{x^2}}}\); \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\). Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên để \(\left( P \right)\)cắt \(\left( C \right)\)tại hai điểm phân biệt thì (1) có 2 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2} + 2m > 8}\\{{m^2} + 2m < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < - 4}\\{m > 2}\\{ - 2 < m < 0}\end{array}} \right.\).
Do \(m\)nguyên và thuộc \(\left( { - 2019;2020} \right)\)nên \(m\)nhận các giá trị sau \(m \in \left\{ { - 2018; - 2017;.., - 6; - 5} \right\}\), \(m \in \left\{ {3;4;..;2019} \right\}\)và \(m = - 1\).
Vậy có tất cả \(4032\)giá trị \(m\).
Câu 46:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ.
Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \({f^2}\left( {{\rm{cos}}x} \right) + \left( {3 - m} \right)f\left( {{\rm{cos}}x} \right) + 2m - 10 = 0\) có đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\) là
Lời giải
Chọn B
Xét \({f^2}\left( {{\rm{cos}}x} \right) + \left( {3 - m} \right)f\left( {{\rm{cos}}x} \right) + 2m - 10 = 0\). Ta có \({\rm{\Delta }} = {\left( {m - 7} \right)^2}\).
Do đó \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = m - 5\;\left( 1 \right)}\\{f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = 2\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\).
Với \(f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{cos}}x = a < - 1}\\{{\rm{cos}}x = \frac{1}{2}}\\{{\rm{cos}}x = 1}\end{array}} \right.\).
Trường hợp này được 3 nghiệm trong \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\).
Để phương trình đã cho có đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\) thì (1) có đúng 1 nghiệm trong \(\left[ { - \frac{\pi }{3};\pi } \right]\) và không trùng với nghiệm của các phương trình \({\rm{cos}}x = \frac{1}{2};{\rm{cos}}x = 1\)
\( \Leftrightarrow f\left( t \right) = m - 5\) với \(t = {\rm{cos}}x\) có đúng 1 nghiệm trong \(\left[ { - 1;\frac{1}{2}} \right)\) \( \Rightarrow - 4 \le m - 5 < 2 \Leftrightarrow 1 \le m < 7\).
Do m nguyên nên có 6 giá trị của m thỏa mãn.
Câu 47:
Lời giải
Chọn A
Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{MN\;{\rm{//}}\;BC}\\{\left( \alpha \right) \cap \left( {SBC} \right) = PQ}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow PQ\;{\rm{//}}\;BC\).
\(\frac{{{V_{S.MNQ}}}}{V} + \frac{{{V_{S.NPQ}}}}{V} = \frac{{{V_1}}}{V}\) \( \Leftrightarrow \)\(\frac{{{V_{S.MNQ}}}}{{2{V_{S.ABD}}}} + \frac{{{V_{S.NPQ}}}}{{2{V_{S.BCS}}}} = \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SD}}.\frac{{SQ}}{{SB}} + \frac{{SP}}{{SC}}.\frac{{SN}}{{SD}}.\frac{{SQ}}{{SB}} = 1\) \( \Leftrightarrow \frac{x}{4} + \frac{{{x^2}}}{2} = 1\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 4 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1 + \sqrt {33} }}{4}\) (vì \(x > 0\)).
Câu 48:
Lời giải
Chọn D
Gọi \[x\,\,\,(x > 0)\] là độ dài cạnh của hình lập phương. Thể tích của hình lập phương \[V = {x^3}\]
Theo giả thiết cạnh của hình lập phương tăng lên \[k\] lần thì cạnh của hình lập phương là \[kx\]. Do đó thể tích hình lập phương sau khi tăng cạnh là \[{V_1} = {\left( {kx} \right)^3} = {k^3}{x^3} = {k^3}V\].
Vậy thể tích khối lập phương tăng lên \[{k^3}\] lần.
Câu 49:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và bảng biến thiên
Hàm số \(g\left( x \right) = 15f\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) + 10{x^6} - 15{x^4} - 60{x^2}\) đạt cực tiểu tại \({x_0} < 0\). Chọn mệnh đề đúng?
Lời giải
Chọn C
Ta có \(g\left( x \right) = 60\left( { - {x^3} + 2x} \right)f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) + 60\left( {{x^5} - {x^3} - 2x} \right)\)
\( = 60\left[ {\left( { - {x^3} + 2x} \right)f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) + \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^3} - 2x} \right)} \right]\)
\( = 60\left( { - {x^3} + 2x} \right)\left[ {f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right)} \right]\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 60\left( { - {x^3} + 2x} \right)\left[ {f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = \sqrt 2 }\\{x = - \sqrt 2 }\\{f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) = 0}\end{array}} \right.\)
\( - {x^4} + 4{x^2} - 6 = - 2 - \left( {{x^4} - 4{x^2} + 4} \right) = - 2 - {\left( {{x^2} - 2} \right)^2} \le - 2 \Rightarrow f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) \le 0\)
Mà \( - \left( {{x^2} + 1} \right) < 0 \Rightarrow f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) < 0\;\forall x \in \mathbb{R}\) nên phương trình \(f{\rm{'}}\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) = 0\) vô nghiệm.
Ta có BBT của \(g'\left( x \right)\) như sau
Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \({x_0} < 0\) nên suy ra hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \({x_0} = - \sqrt 2 \). \( \Rightarrow {x_0} \in \left( { - \frac{3}{2}; - 1} \right)\).
Câu 50:
Lời giải
Chọn D
Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - mx + 2m}}{{x - 2}}\) trên \(\left[ { - 1\;;\;1} \right]\) có \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\);
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 4 \notin \left[ { - 1;\;1} \right]}\end{array}} \right.\); \(f\left( { - 1} \right) = \frac{{3m + 1}}{{ - 3}};\;f\left( 0 \right) = - m;\;f\left( 1 \right) = \frac{{m + 1}}{{ - 1}}\).
Bảng biến thiên
Trường hợp 1. \(f\left( 0 \right) \le 0 \Leftrightarrow m \ge 0\). Khi đó
\(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = {\rm{max}}\left\{ {\left| {f\left( { - 1} \right)} \right|;\left| {f\left( 1 \right)} \right|} \right\} \Leftrightarrow \) \(3 = {\rm{max}}\left\{ {\frac{{3m + 1}}{3};m + 1} \right\}\) \( \Leftrightarrow m + 1 = 3 \Leftrightarrow m = 2\).
Trường hợp 2. \(f\left( 0 \right) > 0 \Leftrightarrow m < 0\).
Khả năng 1. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( { - 1} \right) \ge 0}\\{f\left( 1 \right) \ge 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m \le - 1\). Khi đó \(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = f\left( 0 \right)\) \( \Leftrightarrow m = - 3\).
Khả năng 2. \( - 1 < m \le - \frac{1}{3}\). Khi đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( { - 1} \right) \ge 0}\\{f\left( 1 \right) < 0}\end{array}} \right.\). \(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = {\rm{max}}\left\{ {f\left( 0 \right);\;\left| {f\left( 1 \right)} \right|} \right\}\)
\( \Leftrightarrow 3 = {\rm{max}}\left\{ { - m;m + 1} \right\}\): Trường hợp này vô nghiệm.
Khả năng 3. \( - \frac{1}{3} < m < 0\). Khi đó \(3 = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = {\rm{max}}\left\{ {f\left( 0 \right);\;\left| {f\left( 1 \right)} \right|;\;\left| {f\left( { - 1} \right)} \right|} \right\}\): Vô nghiệm.
Vậy có hai giá trị thỏa mãn là \({m_1} = - 3,\;{m_2} = 2\). Do đó tổng tất cả các phần tử của \(S\) là \( - 1\).