Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 14)

  • 3614 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2} - 2x\),\(\forall x \in \mathbb{R}\). Hàm số \(y = - 2f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Ta có: \(y' = - 2f'\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x > 0 \Leftrightarrow x \in \left( {0;2} \right)\).
Suy ra: hàm số \(y = - 2f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\)

Câu 2:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Media VietJack

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là \(1\).


Câu 3:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).


Câu 5:

 Cho khối lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\]\[BB' = a\], đáy \[ABC\] là tam giác vuông cân tại \[B\]\[AB = a\]. Tính thể tích \[V\]của khối lăng trụ đã cho?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A

Media VietJack

Thể tích của khối lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] là \(V = a.\frac{1}{2}a.a = \frac{{{a^3}}}{2}\).


Câu 6:

Thể tích \(V\) của khối chóp có diện tích đáy bằng \(S\) và chiều cao bằng \(h\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
Thể tích \(V\) của khối chóp có diện tích đáy bằng \(S\) và chiều cao bằng \(h\) \(V = \frac{1}{3}Sh\).

Câu 7:

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ bên?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Nhìn vào đồ thị thì đây là đồ thị hàm số bậc 3 nên loại đáp án B, C
Do đồ thị đi từ dưới lên nên \(a > 0\) nên ta loại đáp án D

Câu 8:

Cho khối chóp \(S.ABC\) có các cạnh \(SA,{\rm{\;}}SB,{\rm{\;}}SC\) đôi một vuông góc. Biết độ dài các cạnh \(SA,{\rm{\;}}SB,{\rm{\;}}SC\) lần lượt là \(a,{\rm{\;}}b,{\rm{\;}}c\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Vì \(SA,{\rm{\;}}SB,{\rm{\;}}SC\) đôi một vuông góc nên \(SA \bot \left( {SBC} \right)\).
Do đó \(SA\) là chiều cao của hình chóp \(S.ABC\).
Suy ra \({V_{S.ABC}} = {V_{A.SBC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{SBC}} = \frac{1}{3}a.\frac{1}{2}bc = \frac{1}{6}abc.\)

Câu 9:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Dựa vào đồ thị nhận thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

Câu 10:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ { - 2;6} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ.

Media VietJack

Gọi \(M\)\(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 2;6} \right]\) . Hiệu \(M - m\) bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Từ đồ thị hàm số đã cho ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất \(M = 3\) tại \(x = - 2\) và đạt giá trị nhỏ nhất \(m = - 1\) tại \(x = 0\). Vậy \(M - m = 4\).

Câu 11:

Khối bát diện đều thuộc loại khối đa diện đều nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Ta thấy, mỗi mặt của bát diện đều là một tam giác đều, mỗi đỉnh của bát diện đều là đỉnh chung của đúng 4 mặt nên bát diện đều là khối đa diện đều loại \(\left\{ {3;4} \right\}.\)

Câu 12:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) và có bảng biến thiên ở hình vẽ.
Media VietJack
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Từ bảng biến thiên ta thấy:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = - \infty \) suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = + \infty \) suy ra đồ thị hàm số có \(1\) tiệm cận đứng là \(x = 1\).
Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là \(1\).

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Xét hàm số
Hàm số \[y\] không đạt cực trị tại điểm \[x = 0\].

Câu 14:

Số giao điểm của đồ thị \(y = {x^3} - 4x\) và trục hoành là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^3} - 4x = 0\) Û \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = \pm 2}\end{array}} \right.\).
Vậy số giao điểm là 3.

Câu 15:

Tiệm cận ngang của đồ thị \(y = \frac{{ - x + 2}}{{3x - 1}}\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Ta có \(\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x + 2}}{{3x - 1}} = \frac{{ - 1}}{3},\mathop {lim}\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x + 2}}{{3x - 1}} = \frac{{ - 1}}{3} \Rightarrow y = \frac{{ - 1}}{3}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - x + 2}}{{3x - 1}}\).

Câu 16:

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \[y = {x^4} - {x^2} + 13\] trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Hàm số đã cho xác định và liên tục trên \(\left[ { - 2;3} \right]\).
Ta có \(y' = 4{x^3} - 2x\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in - \left[ { - 2;3} \right]\\x = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \in - \left[ { - 2;3} \right]\\x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2} \in \left[ { - 2;3} \right]\end{array} \right.\).
Khi đó \(y\left( { - 2} \right) = 25\), \(y\left( 0 \right) = 13\), \(y\left( 3 \right) = 85\), \(y\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{{51}}{4}\), \(y\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{{51}}{4}\).
Vậy \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;3} \right]} y = y\left( { \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{{51}}{4}\).

Câu 17:

Hình đa diện trong hình vẽ có bao nhiêu mặt?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Đếm đáy hình chóp có 5 mặt và 5 mặt của lăng trụ và 1 mặt đáy. Vậy có 11 mặt.

Câu 18:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\), \(AC = a\), cạnh \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)\(SA = a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Ta có \(\Delta ABC\) là tam giác đều cạnh \(a \Rightarrow {S_{ABCD}} = AB.BC\sin 60^\circ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\)
Vậy \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)

Câu 19:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có thể tích \(V\). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(SA\), \(MC\). Thể tích của khối chóp \(N.ABCD\) là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Đặt \(B = {S_{ABCD}}\), \(d\left( {S;\left( {ABCD} \right)} \right) = h\). Suy ra \(V = \frac{1}{3}Bh\).
Vì \(M\) là trung điểm của \(SA\) nên \(d\left( {M;\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {S;\left( {ABCD} \right)} \right)\),
Lại vì \(N\) là trung điểm của \(MC\) nên \(d\left( {N;\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {M;\left( {ABCD} \right)} \right)\).
Suy ra \(d\left( {N;\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{4}d\left( {S;\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{4}h\).
Từ đó ta có \({V_{N.ABCD}} = \frac{1}{3}d\left( {N;\left( {ABCD} \right)} \right).B = \frac{1}{4}.\frac{1}{3}Bh = \frac{V}{4}\).

Câu 20:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.

Media VietJack

Phương trình \(2\left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) có bao nhiêu nghiệm nhỏ hơn 2?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Ta có \(2\left| {f\left( x \right)} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( x \right) = \frac{1}{2}}\\{f\left( x \right) = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\).
Từ bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta có:

Media VietJack

+) Phương trình \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}\) có 2 nghiệm nhỏ hơn 2.
+) Phương trình \(f\left( x \right) = - \frac{1}{2}\) có 3 nghiệm nhỏ hơn 2.
Vậy phương trình \(2\left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) có bốn nghiệm nhỏ hơn 2.

Câu 21:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {2 - x} \right)\). Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1{\rm{ }}\left( {{\rm{nghie\"a m ke\`u p}}} \right)\\x = 1{\rm{ }}\left( {{\rm{nghie\"a m bo\"a i ba}}} \right)\\x = 2{\rm{ }}\left( {{\rm{nghie\"a m \~n \^o n}}} \right)\end{array} \right.\).
Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\):

Media VietJack

Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1;2} \right)\).

Câu 22:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x - 3} \right)^3}\left( {2x + 3} \right),\forall x \in \mathbb{R}\]. Số cực trị của hàm số đã cho là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
Ta có \[f'\left( x \right)\] đổi dấu khi qua các giá trị \[x = 3\] và \[x = \frac{{ - 3}}{2}\] nên hàm số có 2 cực trị .

Câu 23:

Tìm tất cả các số thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + mx + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
+ TXĐ: \(\mathbb{R}\)
+ \(y' = 3{x^2} + 2x + m\).
+ Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) thì \(y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow 3{x^2} + 2x + m \ge 0\,\,,\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - 3m \le 0\\a = 3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{3}\).

Câu 24:

Hàm số nào sau đây không có giá trị lớn nhất?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} + 2019} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} + \frac{{2019}}{{{x^3}}}} \right) = + \infty \) nên hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 2019\) không có giá trị lớn nhất.

Câu 25:

Cho biết rằng bảng biến thiên sau là bảng biến thiên của một hàm số trong các hàm số được liệt kê ở các phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:
1.Hàm số không xác định tại điểm \(x = 2\). Nên loại đáp án 
2.Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 2\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 1\). Loại được đáp án 
3.Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định. Chọn D vì \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0\), \(\forall x \ne 2\).

Câu 26:

Tìm tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + \left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {1 - 5m} \right)x + 3m + 2\) đi qua điểm \(A\left( {2;3} \right)\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + \left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {1 - 5m} \right)x + 3m + 2\) đi qua điểm \(A\left( {2;3} \right)\),
\( \Rightarrow \) ta thay tọa độ điểm \(A\left( {2;3} \right)\) vào công thức cho hàm số, ta được:
\(3 = {2^3} + \left( {2m + 1} \right){2^2} + \left( {1 - 5m} \right)2 + 3m + 2 \Leftrightarrow m + 13 = 0 \Leftrightarrow m = - 13\).

Câu 27:

Lăng trụ tam giác đều có độ dài tất cả các cạnh bằng \(3\). Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
Xem đáp án

Lời giải.

Chọn B  
Media VietJack

 

Diện tích đáy: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.3.3.\sin 60^\circ = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}\). Thể tích \({V_{lt}} = {S_{\Delta ABC}}.AA' = \frac{{27\sqrt 3 }}{4}\).

Câu 28:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 2x - m}}\) có hai đường tiệm cận đứng.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận đứng khi và chỉ khi phương trình \({x^2} + 2x - m = 0\)có hai nghiệm phân biệt khác \( - 3\). Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = 1 + m > 0\\3 - m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\m \ne 3\end{array} \right.\).

Câu 29:

Tìm tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^4} + \left( {{m^2} - 4} \right){x^2} + 1 - m\) có một điểm cực trị
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
Ta có \(y' = 4{x^3} + 2\left( {{m^2} - 4} \right)x = 2x\left( {{x^2} + {m^2} - 4} \right)\)
Hàm số đã cho là hàm số trùng phương nên có đúng một cực trị khi \(y' = 0\) có một nghiệm.
Hay \(2x\left( {{x^2} + {m^2} - 4} \right) = 0\)có đúng một nghiệm \( \Leftrightarrow {m^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le - 2\\m \ge 2\end{array} \right.\).
Chú ý:
+ Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đúng một cực trị khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}ab \ge 0\\{a^2} + {b^2} > 0\end{array} \right..\) \(\left( 1 \right)\)
Đặc biệt: Hàm số trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)có đúng một cực trị khi và chỉ khi \(ab \ge 0\).
+ Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có ba cực trị khi và chỉ khi \(ab < 0.\) \(\left( 2 \right)\)

Câu 30:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Đồ thị hàm số đã cho có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
TXĐ: \(D = \left( { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = - \infty \)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = + \infty \)
Do vậy, \(x = - 2\)\(x = 0\)là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 31:

Hàm số \(y = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}\) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) bằng \( - 1\) khi
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).
\(y' = \frac{{1 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\;\;\forall x \ne - 1\).
Suy ra hàm số đồng biến trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\). Do đó, ta có:
\(\mathop {{\rm{Min}}}\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = - 1 \Leftrightarrow y\left( 0 \right) = - 1
 \Leftrightarrow - {m^2} = - 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = - 1}\end{array}} \right.\).

Câu 32:

Cho hàm số bậc năm \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\)
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Ta có \(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 6x} \right).f'\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\).
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3{x^2} + 6x = 0}\\{f'\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right) = 0}\end{array}} \right.\).
Phương trình
\(3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = - 2}\end{array}} \right..\)
Phương trình
\(f'\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^3} + 3{x^2} = a < 0}\\{{x^3} + 3{x^2} = 0}\\{{x^3} + 3{x^2} = 4}\\{{x^3} + 3{x^3} = b > 4}\end{array}} \right.\).
Ta thấy: \({x^3} + 3{x^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0;x = - 3\)
\({x^3} + 3{x^2} = 4 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1;x = - 2\).
Hàm số \(h\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2}\)\(h'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\).
Bảng biến thiên của hàm \(h\left( x \right)\):

Media VietJack

Dựa vào bảng biên thiên của hàm \(h\left( x \right)\), ta có
Phương trình \({x^3} + 3{x^2} = a < 0\) có duy nhất một nghiệm \({x_1} < - 3\).
Phương trình \({x^3} + 3{x^2} = b > 4\) có duy nhất một nghiệm \({x_2} > 1\).
Do đó, phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có bốn nghiệm đơn phân biệt và hai nghiệm bội ba nên hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 6 điểm cực trị.

Câu 33:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành và có thể tích \(V\). Gọi \(E\) là điểm trên cạnh \(SC\) sao cho \(EC = 2ES\), \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(AE\) và song song với đường thẳng \(BD\), \(\left( \alpha \right)\) cắt hai cạnh \(SB,\;SD\) lần lượt tại hai điểm \(M,\;N\). Tính theo \(V\) thể tích khối chóp \(S.AMEN\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Media VietJack Media VietJack

Gọi \(O\) tâm hình bình hành \(ABCD\); \(I\) giao điểm của \(AE\) và \(SO\).
Theo bài ra: \(\frac{{SE}}{{SC}} = \frac{1}{3}\); \(MN\) đi qua điểm \(I\) và \(MN//BD\).
Ta có: \(\frac{{{V_{S.AME}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SE}}{{SC}}\); \(\frac{{{V_{S.ANE}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SN}}{{SD}}.\frac{{SE}}{{SC}}\), \({V_{S.ABC}} = {V_{S.ADC}} = \frac{V}{2}.\)
Kẻ \(OF//AE,\;\;F \in \left[ {SC} \right]\). Vì \(O\) là trung điểm của \(AC\) nên \(F\) là trung điểm của \(EC\), theo giả thiết suy ra \(E\) là trung điểm của \(SF\).
Xét tam giác \(SOF\)\(E\) là trung điểm của \(SF\)\(OF//IE\), suy ra \(I\) là trung điểm của \(SO\).
\( \Rightarrow \frac{{SI}}{{SO}} = \frac{1}{2}\) \( \Rightarrow \frac{{SM}}{{SB}} = \frac{{SN}}{{SD}} = \frac{1}{2}\).
Do đó \(\frac{{{V_{S.AME}}}}{{\frac{1}{2}V}} = \frac{{{V_{S.ANE}}}}{{\frac{1}{2}V}} = \frac{1}{6} \Rightarrow \) \({V_{SAMEN}} = \frac{1}{6}V\).

Câu 34:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên dưới.

Media VietJack

Hỏi hàm số \(g\left( x \right) = 2f\left( {2 - \frac{x}{2}} \right) + \frac{{{x^2}}}{4} - 2x + 2020\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau ?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Ta có \(g\left( x \right) = 2f\left( {2 - \frac{x}{2}} \right) + \frac{{{x^2}}}{4} - 2x + 2020 \Rightarrow g'\left( x \right) = - f'\left( {2 - \frac{x}{2}} \right) + \frac{x}{2} - 2\)
Đặt \(t = 2 - \frac{x}{2} \Rightarrow x = 4 - 2t\)
Suy ra \(g'\left( {4 - 2t} \right) = - f'\left( t \right) - t\)
\(g'\left( {4 - 2t} \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = - t\,\left( * \right)\)
Phương trình (*) là phương trình trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(f'\) và đường thẳng \(y = - x\).
Dựa vào đồ thị:
\(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 3\\t = 1\\t = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\\x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\)
Ta có bảng xét dấu của hàm \(g'\)

Media VietJack

\(g(x)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {2;10} \right)\)nên nghịch biến trên khoảng \(\left( {2;\,3} \right)\).

Câu 35:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục, có đạo hàm trên \(\left[ { - 2;4} \right]\)và có bảng biến thiên như hình vẽ

Media VietJack

Số nghiệm của phương trình \(3f\left( { - 2x + 1} \right) = 8{x^3} - 6x\) trên đoạn \(\left[ {\frac{{ - 3}}{2};\frac{3}{2}} \right]\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
Đặt \(t = - 2x + 1\).Với \(x \in \left[ {\frac{{ - 3}}{2};\frac{3}{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - 2;4} \right]\).
Mỗi nghiệm của \(t\) cho duy nhất một nghiệm của \(x\).
Biến đổi \(8{x^3} - 6x = {\left( {2x} \right)^3} - 3\left( {2x} \right) = {\left( {1 - t} \right)^3} - 3\left( {1 - t} \right) = - {t^3} + 3{t^2} - 2\).
Phương trình trở thành \(3f\left( t \right) - \left( { - {t^3} + 3{t^2} - 2} \right) = 0\).
Xét hàm số
\(g\left( t \right) = 3f\left( t \right) - \left( { - {t^3} + 3{t^2} - 2} \right)\) \( \Rightarrow g'\left( t \right) = 3f'\left( t \right) - \left( { - 3{t^2} + 6t} \right) = 3\left[ {f'\left( t \right) - \left( { - {t^2} + 2t} \right)} \right]\)
\(g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = - {t^2} + 2t\)
Ta có \(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)
\( - {t^2} + 2t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)
Ta có bảng xét dấu \(g'\left( t \right)\)

Media VietJack

Từ đó ta có bảng biến thiên sau:

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên ta có phương trình \(g\left( t \right) = 0\) có \(1\) nghiệm nên phương trình ban đầu có \(1\) nghiệm.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương