A. more than
Hầu hết người xem nghĩ rằng người trình bày chỉ đến phòng thu vài phút trước khi phát sóng, đọc bản tin thời tiết, rồi về nhà. Trong thực tế, điều này khác xa. Bản tin 2 phút mà tất cả chúng ta đều dựa vào khi cần biết thời tiết ngày mai là kết quả của một ngày làm việc bận rộn bởi người thuyết trình, người thực sự là một nhà khí tượng học có trình độ cao. Mỗi buổi sáng, sau khi người dự báo thời tiết đến các phòng thu truyền hình, nhiệm vụ đầu tiên của họ trong ngày là thu thập dữ liệu mới nhất từ Trung tâm Khí tượng Quốc gia. Thông tin rất chi tiết và bao gồm các dự đoán, hình ảnh vệ tinh và ra-đa, cũng như các dữ liệu kỹ thuật khác. Sau khi thu thập tất cả các tài liệu liên quan từ văn phòng này, người dự báo phải dịch các thuật ngữ khoa học và bản đồ thành hình ảnh và từ ngữ mà người xem có thể dễ dàng hiểu được. Chương trình phát sóng cuối cùng được lên kế hoạch cẩn thận. Người thuyết trình quyết định phải nói gì và nói theo thứ tự nào. Tiếp theo là một “bảng câu chuyện” được soạn thảo để đưa ra từ kịch bản cho đến từng từ ngữ. Thời gian dành cho mỗi chương trình phát sóng cũng có thể thay đổi. Điều này là do bản tin thời tiết được phát sau bản tin thời sự, có thể thay đổi về thời lượng. Người dự báo thời tiết không phải lúc nào cũng biết có sẵn bao nhiêu thời gian, có nghĩa là người đó phải được chuẩn bị kỹ lưỡng để tư liệu có thể được điều chỉnh theo thời gian sẵn có.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. more than: nhiều hơn, trên, quá
B. other than: trừ, ngoài
C. rather than: thà rằng… còn hơn
D. less than: ít hơn, kém, chưa đầy
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Most of the viewers imagine that the presenter does little (1) ___________ arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home.”
(Hầu hết người xem nghĩ rằng người trình bày chỉ đến phòng thu vài phút trước khi phát sóng, đọc bản tin thời tiết, rồi về nhà.)
Cụm từ: do little more than: chả làm gì nhiềuAccording to paragraph 4, what is NOT related to the alarming situation of unemployment?
However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the unchanging requirement of the job market?
It can be inferred from the reading about the vocational training in the US that _______.
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.