Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
A. because
Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.
Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.
Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.
According to paragraph 4, what is NOT related to the alarming situation of unemployment?
However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the unchanging requirement of the job market?
It can be inferred from the reading about the vocational training in the US that _______.
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.