A. for
Để hiểu ra CV là gì, trước tiên chúng phải thể hiện được ý tưởng “CV có nghĩa là gì”. Hai chữ cái CV là từ viết tắt của “curriculum vitae” (hồ sơ xin việc), trong La tinh có nghĩa là “khóa học cuộc đời”. Sử dụng trong mục đích xin việc, một bản CV (đôi khi nó cũng được gọi đơn giản chỉ là “vita”) là bản tóm tắt chi tiết không chỉ về giáo dục, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn trước đây của một người mà còn những thành tích liên quan khi một cá nhân muốn tìm kiếm một công việc. Nói cách khác, một bản CV là một tài liệu kĩ lưỡng và toàn diện, cụ thể không chỉ về giáo dục và tiểu sử công việc, mà còn là những thành tựu, giải thưởng, hay bất kỳ huy chương danh dự nào mà bạn đã được trao tặng hoặc tất cả những xuất bản phẩm của bạn.
Mặt khác, một bản “resume” (bản tóm tắt ngắn gọn về kỹ năng và học vấn của một người) lại không quá dài. Một lý lịch tốt nhất có độ dài tầm một tờ giấy và có thể được nộp để tìm kiếm bất kì công việc nào trên thị trường. Khi bạn viết một lý lịch, bạn thường chỉ cần nói bao quát về lịch sử, công việc và học vấn của mình. Bạn có thể cho bao gồm những mối liên kết với đảng hay tổ chức nào đó có tính chuyên môn cao nhất định và có thể nhấn mạnh các giải thưởng quan trọng liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển, nó thường là một tài liệu súc tích. Ngắn gọn và dễ hiểu.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
*Theo các cấu trúc cụm động từ với “stand”, ta có:
+ Stand for sth (phr.v): viết tắt cho, biểu tượng, tượng trưng hoặc đại diện cho cái gì
+ Stand by sth (phr.v): vẫn giữ vững lập trường, tin vào những gì mình đã nói
+ Stand up (phr.v): đứng lên
+ Stand out (phr.v): rõ ràng, dễ thấy; nổi bật, xuất sắc, tốt hơn nhiều so với những người khác
=> Theo nghĩa đó, ta chọn A
Tạm dịch: “To really figure out what a CV is, we first have to talk about what CV means. The letters CV stand (1) ____ curriculum vitae which is Latin for ”course of life”.”
(Để hiểu ra CV là gì, trước tiên chúng phải thể hiện được ý tưởng “CV có nghĩa là gì”. Hai chữ cái CV là từ viết tắt của “curriculum vitae” (hồ sơ xin việc), trong La tinh có nghĩa là “khóa học cuộc đời”.)
According to paragraph 4, what is NOT related to the alarming situation of unemployment?
However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the unchanging requirement of the job market?
It can be inferred from the reading about the vocational training in the US that _______.
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.