However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
A. try
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
+ Chúng ta có thể rút gọn bằng cách dùng tân ngữ trong trường hợp:
đại từ quan hệ + to be + O => bỏ “đại từ quan hệ”, “to be” và giữ lại tân ngữ (O).
+ Trong câu này, câu đầy đủ sẽ là: "there’s also a lot of pressure which/that is trying to decide which option is best."
=> “which/that” thay thế cho “pressure”. Và “trying” đứng sau to be “is” với vai trò như một danh động từ làm tân ngữ cho “is”, mang nghĩa là “việc cố gắng….”, chứ nó ở đây sẽ không thể là động từ vì sẽ làm câu vô nghĩa khi cấu trúc là be + Ving (có rất nhiều sức ép cái mà đang/sẽ cố để đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)
=> Khi đó, ta dịch là: "…có rất nhiều sức ép đó là việc phải cố gắng để đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất."
Tạm dịch: “Having options is great: What a wonderful confidence booster! However, there’s also a lot of pressure (3) ____ to decide which option is best.”
(Có nhiều sự lựa chọn là rất tuyệt: Đúng là một động cơ thúc đẩy sự tự tin! Tuy nhiên, có rất nhiều sức ép đó là việc phải cố đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)
According to paragraph 4, what is NOT related to the alarming situation of unemployment?
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
It can be inferred from the reading about the vocational training in the US that _______.
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the unchanging requirement of the job market?
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.