Thứ năm, 19/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/10/2024 12

Căn bậc hai số học của 81 là 

A. 9. 

Đáp án chính xác

B. \[ - 9.\] 

C. \( \pm 9.\) 

D. \[6\,\,561.\]

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Căn bậc hai số học của 81 là 9 vì \({9^2} = 81.\)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB tới (O), (A, B là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AB với MO; E và F là các giao điểm của đường thẳng MO với đường tròn (O) (với ME < MF)

1) Chứng minh bốn điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn.

2) Chứng minh MOAB và HE.HF = HM.HO

3) Kẻ đường kính BP của đường tròn (O). Đường thẳng MP cắt đường tròn (O) tại điểm N (N khác P) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MH. Chứng minh MHN^=MPO^ và ba điểm A, N, I thẳng hàng.

Xem đáp án » 12/03/2024 139

Câu 2:

Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

Lúc 7 giờ sáng, một ca nô xuôi dòng sông từ bến A đến bến B dải 36 km. Khi đến bến B, ca nô nghỉ 30 phút. Sau đó, ca nô lại ngược dòng từ bến B về đến bến A lúc 10 giờ 48 phút cùng ngày. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết vận tốc dòng nước là 2 km/h

Xem đáp án » 12/03/2024 97

Câu 3:

Một quả bóng đá tiêu chuẩn thường được sử dụng tại các giải thi đấu có diện tích bề mặt là 484π cm2. Coi quả bóng đá có dạng hình cầu, tính thể tích của quả bóng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân và lấy π3,140).

Xem đáp án » 12/03/2024 63

Câu 4:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho parabol P:y=x2 và đường thẳng y = 5xx - m - 1 với m là tham số.

a) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

b) Tìm tất cả các giá trị của m đề (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,  x2 là các số tự nhiên.

Xem đáp án » 12/03/2024 54

Câu 5:

Xét các số thực không âm a, b thỏa mãn a2+b2=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=a+2b+1+bba.

Xem đáp án » 12/03/2024 47

Câu 6:

Cho hai biểu thức:

A=2xx+3+x+1x3+311x9x và B=x3x+5 với x0;  x9.

1) Tính giá trị của biểu thức B khi x = 49

2) Rút gọn biểu thức A

3) Tìm tất cả các giá trị của x để P = AB có giá trị là một số nguyên.

Xem đáp án » 12/03/2024 44

Câu 7:

Giải hệ phương trình sau: 30x+14y1=229x+1+6y1=21.

Xem đáp án » 12/03/2024 37

Câu 8:

Một trường trung học cơ sở mua 500 quyển vở bao gồm \(x\) quyển vở loại thứ nhất và \(y\) quyển vở loại thứ hai \(\left( {x,y \in \mathbb{N}*} \right)\) để làm phần thưởng cho học sinh. Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là \[8\,\,000\] đồng và \[9\,\,000\] đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở đó là \[4\,\,200\,\,000\] đồng. Mỗi học sinh Xuất sắc được thưởng 02 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai; mỗi học sinh Giỏi được thưởng 01 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai; các học sinh khác không được thưởng và số học sinh này chiếm \(40\% \) tổng số học sinh cả trường.

a) \(x + y = 500\).

b) \(9x + 8y = 4\,\,200\,\,000\).

c) \(x = 300;y = 200\).

d) Tổng số học sinh của trường trung học cơ sở đó là 600 học sinh.

Xem đáp án » 27/10/2024 20

Câu 9:

Một hộp chứa 15 quả cầu màu xanh được đánh số từ 1 đến 15 và 5 quả cầu màu đỏ được đánh số từ 16 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp.

a) Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng xác suất để lấy được quả cầu màu đỏ.

b) Xác suất để lấy được quả cầu ghi số chẵn là \[0,5.\]

c) Xác suất để lấy ra quả cầu có màu xanh và ghi số lẻ là \[0,4.\]

d) Xác suất để lấy ra quả cầu màu đỏ hoặc ghi số chẵn là \[0,8.\]

Xem đáp án » 27/10/2024 18

Câu 10:

Người ta muốn dựng một khung cổng hình vuông \[ABCD\] có độ dài cạnh bằng \[3{\rm{ cm}}\] được bao bởi một khung thép có dạng nửa đường tròn tâm \(F\) bán kính \[FA\] (như hình 3).

Người ta muốn dựng một khung cổng hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm được bao bởi một khung thép có dạng nửa đường tròn tâm F bán kínhFA (như hình 3). (ảnh 1)

a) Độ dài đoạn thẳng \[OA\] là \(1,5\sqrt 2 \;\,{\rm{m}}\).

b) Độ dài đoạn thẳng \(HG = 3\sqrt 5 \;\,{\rm{m}}\).

c) Độ dài cung \[GAH\] là \(3\sqrt 5 \pi \,\,{\rm{m}}\).

d) Người ta muốn sơn toàn bộ nửa hình tròn (không sơn phần cổng \[ABCD).\] Giá tiền sơn \(30\,\,000\) đồng\({\rm{/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\) Biết \(\pi  = 3,14\) kết quả làm tròn đến nghìn đồng. Số tiền sơn là \[1\,\,059\] (nghìn đồng).

Xem đáp án » 27/10/2024 15

Câu 11:

Một doanh nghiệp sản xuất thùng bằng tôn có dạng hình trụ với hai đáy (Hình 2).
Một doanh nghiệp sản xuất thùng bằng tôn có dạng hình trụ với hai đáy (Hình 2). Hình trụ đó có đường kính đáy khoảng59cm và chiều cao khoảng (ảnh 1)
Hình trụ đó có đường kính đáy khoảng \[59{\rm{ cm}}\] và chiều cao khoảng \[91{\rm{ cm}}.\] Chi phí để sản xuất thùng tôn đó là \[100\,\,000\] đồng \(/{{\rm{m}}^2}.\) Số tiền mà doanh nghiệp cần chi để sản xuất \[1\,\,000\] thùng tôn là

(Đơn vị tính: Đồng. Lấy \(\pi \approx 3,14,\) làm tròn kết quả đến hàng nghn).

Xem đáp án » 27/10/2024 12

Câu 12:

Để giúp tàu hỏa chuyển từ đường ray theo hướng này sang đường ray theo hướng khác người ta làm một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 6). Biết độ rộng của đường ray là \(AB \approx 1,1\;\,{\rm{m}}\) và đoạn \(BC \approx 28,4\,\;{\rm{m}}\). Hãy tính bán kính \(R = OA\) của đoạn đường ray hình vòng cung. (Tính bằng đơn vị: \(m,\) làm tròn đến hàng đơn vị).

Để giúp tàu hỏa chuyển từ đường ray theo hướng này sang đường ray theo hướng khác người ta làm một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 6). Biết độ rộng  (ảnh 1)

Xem đáp án » 27/10/2024 12

Câu 13:

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho điểm \(C\left( {2\,;\,\,4} \right)\) thuộc đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = a{x^2},\) với \(a \ne 0.\) Điểm \(C'\) đối xứng với điểm \(C\) qua trục tung \[Oy.\] Khẳng định nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án » 27/10/2024 11

Câu 14:

Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực tuỳ ý sao cho \(a < b\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 27/10/2024 11

Câu 15:

Một chiếc áo có giá niêm yết là \[120\,\,000\] đồng. Để thanh lí chiếc áo, đầu tiên người ta giảm giá \(x\% \) so với giá niêm yết. Do vẫn chưa bán được chiếc áo nên người ta tiếp tục giảm giá \(x\% \) so với giá vừa được giảm. Sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn \[76\,\,800\] đồng.

a) Giá của chiếc áo sau lần giảm giá thứ nhất là: \(120\,\,000 - 1200x\) (đồng).

b) Giá của chiếc áo sau hai lần giảm giá là: \(12{x^2} - 2\,\,400x + 120\,\,000\) (đồng).

c) Theo bài, sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn \[76\,\,800\] đồng nên ta có phương trình \({x^2} - 200x + 3\,\,600 = 0\).

d) \(x = 180\).

Xem đáp án » 27/10/2024 11

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »